Chương 4 Thông tư 21/2014/TT-NHNN hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
1. Khi thực hiện hoạt động ngoại hối, tổ chức tín dụng được phép phải tuân thủ đúng các nội dung ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, các văn bản chấp thuận có thời hạn (nếu có), các quy định tại Thông tư này, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Chấp hành quy định về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
4. Niêm yết tỷ giá mua, tỷ giá bán ngoại tệ và thực hiện việc mua, bán ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
5. Khi thực hiện các giao dịch ngoại hối cho khách hàng, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, lưu trữ các giấy tờ và các chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật; Cung cấp thông tin về các loại rủi ro có thể phát sinh đối với khách hàng được cung cấp dịch vụ ngoại hối.
6. Hướng dẫn nghiệp vụ và định kỳ kiểm tra hoạt động của các đại lý do tổ chức tín dụng được phép ủy thác trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
7. Xây dựng quy định về phân cấp ủy quyền trong nội bộ hệ thống nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động ngoại hối.
8. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, quản lý thông tin của khách hàng đảm bảo yêu cầu báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan khi có yêu cầu.
9. Khi thực hiện hoạt động ngoại hối, tổ chức tín dụng được phép phải báo cáo về hoạt động ngoại hối theo quy định về chế độ báo cáo thống kê và các báo cáo khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
10. Đảm bảo đáp ứng đủ và duy trì các điều kiện quy định tại Thông tư này.
Điều 36. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép, hồ sơ chuyển đổi hoạt động ngoại hối;
b) Gửi văn bản lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước về đề nghị chấp thuận, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Tổng hợp ý kiến của các đơn vị, thẩm định lần cuối, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, từ chối chấp thuận hoạt động ngoại hối hoặc chấp thuận, từ chối chấp thuận chuyển đổi các hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc liên quan đến việc cấp phép trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Quản lý ngoại hối: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Vụ Quản lý ngoại hối thực hiện các nội dung sau:
a) Có ý kiến đối với đề nghị thực hiện các hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Có ý kiến đối với đề nghị chuyển đổi hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối;
c) Phối hợp xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Vụ Chính sách tiền tệ: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Vụ Chính sách tiền tệ thực hiện các nội dung sau:
a) Có ý kiến đối với báo cáo về việc chấp hành giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối;
b) Có ý kiến đối với đề nghị thực hiện các hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Có ý kiến đối với đề nghị chuyển đổi hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối.
4. Cục Công nghệ tin học: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Cục Công nghệ tin học thực hiện các nội dung sau:
a) Có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị, điều hành, quản lý rủi ro đối với hoạt động ngoại hối;
b) Có ý kiến về đề nghị chuyển đổi hoạt động ngoại hối tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối.
5. Các đơn vị liên quan khác trong Ngân hàng Nhà nước:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị liên quan khác trong Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến về các vấn đề liên quan đến việc chấp thuận, chuyển đổi hoạt động ngoại hối cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
Thông tư 21/2014/TT-NHNN hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 21/2014/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/08/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 801 đến số 802
- Ngày hiệu lực: 15/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động ngoại hối
- Điều 5. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của ngân hàng thương mại
- Điều 6. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế của ngân hàng thương mại
- Điều 7. Các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế
- Điều 8. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
- Điều 9. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế
- Điều 10. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
- Điều 12. Trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối
- Điều 13. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
- Điều 14. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế
- Điều 15. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
- Điều 16. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
- Điều 17. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế
- Điều 18. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
- Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp phép hoạt động ngoại hối khác trên thị trong nước và quốc tế
- Điều 21. Phạm vi hoạt động ngoại hối của công ty tài chính tổng hợp
- Điều 22. Phạm vi hoạt động ngoại hối của công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
- Điều 23. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của công ty cho thuê tài chính
- Điều 24. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính
- Điều 25. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
- Điều 26. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
- Điều 28. Trình tự, thủ tục
- Điều 29. Hoat động ngoại hối của ngân hàng chính sách
- Điều 30. Hoạt động ngoại hối của ngân hàng hợp tác xã
- Điều 31. Nguyên tắc chuyển đổi
- Điều 32. Điều kiện, phạm vi chuyển đổi
- Điều 33. Hồ sơ chuyển đổi
- Điều 34. Trình tự, thủ tục chuyển đổi