Mục 1 Chương 2 Thông tư 21/2014/TT-NHNN hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay.
3. Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với các khách hàng không phải là tổ chức tín dụng.
4. Bao thanh toán và bảo lãnh bằng ngoại tệ.
5. Phát hành, đại lý phát hành thẻ ngân hàng quốc tế, thanh toán, đại lý thanh toán thẻ ngân hàng quốc tế.
6. Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.
7. Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ.
8. Giao cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác hoặc tổ chức kinh tế làm đại lý cung ứng một số dịch vụ ngoại hối, bao gồm dịch vụ đổi ngoại tệ, dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.
9. Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ.
10. Đại lý phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ.
11. Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối.
12. Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt động ngoại hối.
13. Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác, tổ chức tài chính trong nước.
14. Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác.
1. Mở tài khoản thanh toán ở nước ngoài để cung cấp dịch vụ thanh toán, chuyển tiền quốc tế.
2. Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc tế.
3. Bao thanh toán quốc tế và bảo lãnh bằng ngoại tệ.
4. Cho vay ra nước ngoài.
5. Phát hành trái phiếu ở nước ngoài.
6. Gửi ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn).
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép ngân hàng thương mại thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể, bao gồm:
a) Hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Hoạt động ngoại hối phái sinh khác trên thị trường trong nước ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại
c) Hoạt động ngoại hối phái sinh trên thị trường quốc tế;
d) Các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại điểm a, b, c khoản này và các hoạt động ngoại hối quy định tại
2. Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại văn bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ quy định tại
Điều kiện để ngân hàng thương mại được xem xét, chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước bao gồm:
1. Có phương án kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước.
2. Có trang thiết bị và điều kiện vật chất, hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro, an toàn, bảo mật đối với hoạt động ngoại hối như: Hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động ngoại hối, các thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu; phương án dự phòng thảm họa; các phần mềm hỗ trợ việc thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngoại hối như thanh toán, kiểm soát rủi ro; phòng làm việc được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc như: máy tính, điện thoại, máy fax...
3. Cán bộ quản lý từ cấp Phòng (hoặc tương đương) trở lên và cán bộ nghiệp vụ có trình độ tối thiểu tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, ngân hàng, tài chính; hoặc có bằng đại học ngoài các ngành nêu trên nhưng phải có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng; có khả năng tiếng Anh đạt trình độ C (hoặc tương đương) trở lên.
4. Có quy định nội bộ về quy trình thực hiện, quy trình quản lý rủi ro đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị được thực hiện.
5. Tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép.
6. Điều kiện quy định tại khoản 5 Điều này không áp dụng đối với trường hợp ngân hàng thương mại đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối đồng thời đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
Điều kiện để ngân hàng thương mại được xem xét, chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế bao gồm:
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại
2. Có phương án kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế.
3. Có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác, hạn mức giao dịch phù hợp đối với từng đối tác nước ngoài; trong đó đối tác nước ngoài mà tổ chức tín dụng được phép có giao dịch tiền gửi (không phải tiền gửi thanh toán) phải là các định chế tài chính ở nước ngoài có hệ số xếp hạng tín nhiệm từ mức Baa3/P-3 theo đánh giá xếp hạng của Moody’s Investor Service trở lên hoặc từ mức BBB-/A-3 theo đánh giá xếp hạng của Standard & Poor’s trở lên hoặc từ mức BBB-/F3 theo đánh giá xếp hạng của Fitch Ratings trở lên.
4. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép.
5. Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong năm liền kề năm đề nghị cấp phép theo báo cáo tài chính được kiểm toán.
1. Trong từng thời kỳ, căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối, ngân hàng thương mại được xem xét, cho phép thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đã được phép thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước hoặc trên thị trường quốc tế;
b) Có phương án kinh doanh đối với hoạt động ngoại hối đề nghị được thực hiện; Có quy định nội bộ về quy trình thực hiện, quy trình quản lý rủi ro đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị được thực hiện;
c) Có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác, hạn mức giao dịch phù hợp đối với từng đối tác nước ngoài; Có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn công cụ được phép đầu tư (bao gồm trái phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác) đối với hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép;
đ) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép;
e) Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong 02 (hai) năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo báo cáo tài chính được kiểm toán.
2. Điều kiện để ngân hàng thương mại được xem xét, cho phép gia hạn thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước hoặc quốc tế bao gồm:
a) Đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện có thời hạn;
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm đề nghị gia hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn;
d) Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong 02 (hai) năm liền kề năm đề nghị gia hạn theo báo cáo tài chính được kiểm toán.
1. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là hồ sơ):
a) Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật;
b) Đơn đề nghị cấp phép hoạt động ngoại hối, phương án kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối, quy trình nội bộ, quy trình quản lý rủi ro đối với từng hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại ký;
c) Hồ sơ được gửi tới Ngân hàng Nhà nước bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này;
b) Phương án kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Mô tả nghiệp vụ, kế hoạch kinh doanh;
c) Quy định nội bộ về quy trình thực hiện, quy trình quản lý rủi ro đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị thực hiện. Quy trình quản lý rủi ro tối thiểu bao gồm các nội dung: các rủi ro có thể xảy ra đối với từng hoạt động ngoại hối, quy trình quản lý và phương án xử lý đối với các rủi ro này;
d) Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất kèm theo cam kết về việc đã đáp ứng đủ điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất;
đ) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối;
e) Danh sách cán bộ quản lý và cán bộ nghiệp vụ kèm theo văn bằng, chứng chỉ và thông tin về trình độ, năng lực đáp ứng các điều kiện quy định tại
g) Mô tả hệ thống công nghệ thông tin, các giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong hệ thống công nghệ thông tin;
h) Thành phần hồ sơ quy định tại điểm đ khoản này không áp dụng đối với trường hợp ngân hàng thương mại đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối đồng thời đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều này;
b) Phương án kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Mô tả nghiệp vụ, kế hoạch kinh doanh;
c) Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định về rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng tới xếp hạng tín dụng của các đối tác;
d) Báo cáo tình hình hoạt động ngoại hối trong nước năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối, trong đó cam kết không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối;
đ) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm liền kề năm đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối có xác nhận của ngân hàng thương mại.
4. Hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), trong đó có ghi nội dung ngân hàng thương mại được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước hoặc quốc tế;
c) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn;
d) Quy định nội bộ về quy trình thực hiện, quy trình quản lý rủi ro đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị thực hiện. Quy trình quản lý rủi ro tối thiểu bao gồm các nội dung: các rủi ro có thể xảy ra đối với từng hoạt động ngoại hối, quy trình quản lý và phương án xử lý đối với các rủi ro này;
đ) Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn đối tác đầu tư, hạn mức giao dịch phù hợp với từng đối tác nước ngoài; Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn công cụ được phép đầu tư (bao gồm trái phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác) đối với hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
e) Báo cáo tình hình hoạt động ngoại hối trong nước năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn, trong đó cam kết không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối;
g) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 (hai) năm liền kề năm đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn có xác nhận của ngân hàng thương mại;
h) Phương án hoạt động ngoại hối, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: phân tích thị trường, mục tiêu và kế hoạch triển khai thực hiện hoạt động ngoại hối, dự kiến các chỉ tiêu phân bổ nguồn lực và kết quả hoạt động (bao gồm thuyết minh khả năng thực hiện).
Đối với hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, phương án tối thiểu bao gồm các nội dung sau: sự cần thiết thực hiện nghiệp vụ; mô tả cụ thể nghiệp vụ và các sản phẩm đầu tư; dự kiến quy mô, hạn mức và thời gian thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; phân tích tình hình thị trường tài chính quốc tế, cơ hội và thách thức liên quan, đánh giá tính khả thi của hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; đánh giá các rủi ro tiềm ẩn đối với việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; biện pháp quản lý, phòng ngừa và khắc phục rủi ro liên quan; phân tích tác động của hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đến việc tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng; phương án cân đối nguồn vốn ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
5. Hồ sơ đề nghị cho phép gia hạn thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế:
a) Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này, trong đó giải trình sự cần thiết phải gia hạn và cam kết không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn;
b) Bản sao văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước cho phép ngân hàng thương mại được thực hiện có thời hạn;
c) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động ngoại hối đã thực hiện có thời hạn;
d) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 (hai) năm liền kề năm đề nghị gia hạn có xác nhận của ngân hàng thương mại;
đ) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn.
1. Ngân hàng thương mại có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại hối trên thị trường trong nước hoặc trên thị trường quốc tế lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại
2. Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước xem xét:
a) Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (đối với trường hợp cấp mới hoặc cấp đổi Giấy phép) hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho ngân hàng thương mại đối với trường hợp chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế;
b) Cấp văn bản chấp thuận cho ngân hàng thương mại đối với trường hợp chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước cho ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế bao gồm các nội dung chính sau: tên nghiệp vụ, sản phẩm, nhóm sản phẩm được thực hiện; thời hạn thực hiện; khối lượng thực hiện, các hạn chế và điều kiện đảm bảo an toàn (nếu có);
c) Trường hợp từ chối chấp thuận hoạt động ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho ngân hàng thương mại và nêu rõ lý do.
Thông tư 21/2014/TT-NHNN hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 21/2014/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/08/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 801 đến số 802
- Ngày hiệu lực: 15/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động ngoại hối
- Điều 5. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của ngân hàng thương mại
- Điều 6. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế của ngân hàng thương mại
- Điều 7. Các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế
- Điều 8. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
- Điều 9. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế
- Điều 10. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
- Điều 12. Trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối
- Điều 13. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
- Điều 14. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế
- Điều 15. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
- Điều 16. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
- Điều 17. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế
- Điều 18. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
- Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp phép hoạt động ngoại hối khác trên thị trong nước và quốc tế
- Điều 21. Phạm vi hoạt động ngoại hối của công ty tài chính tổng hợp
- Điều 22. Phạm vi hoạt động ngoại hối của công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
- Điều 23. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của công ty cho thuê tài chính
- Điều 24. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính
- Điều 25. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
- Điều 26. Điều kiện thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
- Điều 28. Trình tự, thủ tục
- Điều 29. Hoat động ngoại hối của ngân hàng chính sách
- Điều 30. Hoạt động ngoại hối của ngân hàng hợp tác xã
- Điều 31. Nguyên tắc chuyển đổi
- Điều 32. Điều kiện, phạm vi chuyển đổi
- Điều 33. Hồ sơ chuyển đổi
- Điều 34. Trình tự, thủ tục chuyển đổi