Điều 24 Thông tư 21/2012/TT-NHNN quy định về hoạt động cho, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 24. Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá
1. Giao dịch mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá trên thị trường liên ngân hàng phải được lập thành hợp đồng mua lại. Bên mua và bên bán có thể ký hợp đồng mua lại từng lần đối với từng giao dịch hoặc ký một hợp đồng mua lại tổng thể áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá. Hợp đồng mua lại được lập trên cơ sở thỏa thuận của các bên hoặc trên cơ sở Hợp đồng mua lại chuẩn do Ngân hàng Nhà nước hoặc các hiệp hội (Hiệp hội các nhà kinh doanh trái phiếu, Hiệp hội ngân hàng,...) ban hành phù hợp với thông lệ quốc tế, không trái với quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
2. Hợp đồng mua lại có thể được lập bằng văn bản qua hệ thống giao dịch điện tử, bản giấy, qua fax, hoặc phương tiện khác. Hợp đồng mua lại phải có đầy đủ dấu và chữ ký (chữ ký tay hoặc ký điện tử) của các bên thực hiện hợp đồng.
3. Hợp đồng mua lại bao gồm các nội dung chính sau:
a) Bên bán;
b) Bên mua;
c) Giấy tờ có giá được mua, bán: hình thức (chứng chỉ, ghi sổ), số seri, mệnh giá hoặc giá trị đến hạn thanh toán (là tổng số tiền được thanh toán khi đến hạn thanh toán giấy tờ có giá đó), tổ chức phát hành, ngày đến hạn thanh toán;
d) Ngày mua;
đ) Giá mua;
e) Lãi suất mua;
g) Thời hạn mua;
h) Giá mua lại;
i) Ngày mua lại;
k) Phương thức thanh toán và chuyển giao giấy tờ có giá;
l) Xử lý tranh chấp, vi phạm hợp đồng;
m) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
n) Ngày giá trị của hợp đồng;
o) Các nội dung có liên quan khác.
Thông tư 21/2012/TT-NHNN quy định về hoạt động cho, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 21/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 411 đến số 412
- Ngày hiệu lực: 01/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện tham gia giao dịch cho vay, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá (gọi tắt là giao dịch)
- Điều 5. Hình thức thực hiện giao dịch và thanh toán
- Điều 6. Thông tin giao dịch
- Điều 7. Trích lập dự phòng rủi ro đối với các giao dịch
- Điều 8. Nguyên tắc cho vay, đi vay
- Điều 9. Mục đích cho vay, đi vay
- Điều 10. Thời hạn cho vay
- Điều 11. Lãi suất cho vay
- Điều 12. Bảo đảm tiền vay
- Điều 13. Phương thức cho vay, đi vay
- Điều 14. Đồng tiền cho vay, đi vay
- Điều 15. Hợp đồng cho vay
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay
- Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của bên vay