Điều 9 Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 9. Khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
1. Các khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm:
a) Khóa học Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Khóa học Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
c) Khóa học Phân tích và đầu tư chứng khoán;
d) Khóa học Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán;
đ) Khóa học Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán;
e) Khóa học Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
g) Khóa học Quản lý quỹ và tài sản;
h) Khóa học Chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
2. Các khóa học quy định tại khoản 1 Điều này do Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc do các cơ sở đào tạo thuộc các trường đại học liên kết đào tạo với Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán tổ chức.
3. Các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán do Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán cấp cho học viên trong vòng mười lăm (15) ngày sau khi đạt yêu cầu trong các cuộc kiểm tra trình độ chuyên môn (bao gồm cả những thí sinh đã hoàn thành khóa học do các cơ sở đào tạo thuộc các trường đại học liên kết đào tạo với Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán tổ chức).
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phê chuẩn giáo trình và chương trình đào tạo các khóa học quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Những trường hợp được miễn tham gia các khóa học chuyên môn nhưng phải tham gia kiểm tra trình độ để được cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán:
a) Cá nhân có bằng cử nhân trở lên thuộc khối kinh tế, được miễn học khóa học Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Cá nhân có bằng cử nhân luật trở lên về kinh tế được miễn học khóa học Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 197/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1225 đến số 1226
- Ngày hiệu lực: 25/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 4. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 6. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 7. Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 8. Lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 9. Khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
- Điều 10. Tổ chức thi sát hạch
- Điều 11. Điều kiện dự thi sát hạch
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch
- Điều 13. Kết quả thi sát hạch
- Điều 14. Nguyên tắc hành nghề chứng khoán
- Điều 15. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán, người đại diện theo pháp luật của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán
- Điều 17. Xử lý vi phạm
- Điều 18. Tổ chức thực hiện