Điều 15 Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 15. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
1. Trừ trường hợp được cử là người đại diện phần vốn góp hoặc làm thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban kiểm soát của một tổ chức mà tổ chức đó sở hữu tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc tiếp nhận vốn đầu tư từ tổ chức kinh doanh chứng khoán, người hành nghề chứng khoán không được:
a) Đồng thời làm việc cho tổ chức khác có quan hệ sở hữu với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nơi mình đang làm việc;
b) Đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khác;
c) Đồng thời làm giám đốc (tổng giám đốc) của một tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng hoặc tổ chức niêm yết.
2. Người hành nghề chứng khoán đang làm việc cho công ty chứng khoán chỉ được mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại chính công ty chứng khoán nơi mình làm việc, trừ trường hợp công ty chứng khoán đó không phải là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Người hành nghề chứng khoán không được sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi không được công ty chứng khoán ủy quyền theo sự ủy thác của khách hàng cho công ty chứng khoán bằng văn bản.
4. Người hành nghề chứng khoán phải tuân thủ các quy tắc đạo đức hành nghề chứng khoán.
5. Người hành nghề chứng khoán phải tham gia các khóa tập huấn về pháp luật, hệ thống giao dịch, loại chứng khoán mới do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán tổ chức.
6. Người hành nghề chứng khoán phải thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sau khi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, phát hiện bị mất hoặc thay đổi các thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số V Thông tư này).
Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 197/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1225 đến số 1226
- Ngày hiệu lực: 25/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 4. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 6. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 7. Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 8. Lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 9. Khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
- Điều 10. Tổ chức thi sát hạch
- Điều 11. Điều kiện dự thi sát hạch
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch
- Điều 13. Kết quả thi sát hạch
- Điều 14. Nguyên tắc hành nghề chứng khoán
- Điều 15. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán, người đại diện theo pháp luật của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán
- Điều 17. Xử lý vi phạm
- Điều 18. Tổ chức thực hiện