Điều 3 Thông tư 19/2024/TT-BKHĐT quy định về lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Ngoài các từ ngữ đã được quy định tại Luật Đầu tư công và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Mã chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác trên Hệ thống là mã số định danh duy nhất của chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác trên Hệ thống.
2. Chữ ký số sử dụng trong Hệ thống là chữ ký số chuyên dùng công vụ hoặc chữ ký số công cộng (đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng được cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ).
3. Nhập, cập nhật thông tin, dữ liệu lên Hệ thống là việc các tổ chức, cá nhân thực hiện cung cấp, truyền đưa các thông tin, số liệu của kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác theo các trường thông tin, dữ liệu đã được Hệ thống thiết lập. Thông tin, dữ liệu thuộc Hệ thống là thông tin, dữ liệu gốc của các chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác và kế hoạch đầu tư công.
4. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống là báo cáo được kết xuất trực tiếp từ thông tin, dữ liệu đã có trên Hệ thống, mỗi báo cáo sẽ được cấp 01 mã quản lý theo định dạng riêng của Hệ thống.
5. Trạng thái dự án là tình trạng dự án tương ứng với kỳ kế hoạch (kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm) gồm: chuẩn bị đầu tư, khởi công mới, chuyển tiếp hoàn thành trong kỳ kế hoạch, chuyển tiếp hoàn thành sau kỳ kế hoạch, đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng.
Thông tư 19/2024/TT-BKHĐT quy định về lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 19/2024/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cấp tài khoản, phân quyền và xác thực thông tin, dữ liệu
- Điều 5. Thông tin, dữ liệu của chương trình, nhiệm vụ, dự án
- Điều 6. Lập, thẩm định, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương
- Điều 7. Lập, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm, kéo dài, ứng trước vốn ngân sách trung ương
- Điều 8. Giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và các nguồn vốn khác của ngân sách trung ương cho chi đầu tư phát triển
- Điều 9. Giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của các Chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 10. Lập, thẩm định, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, kéo dài, ứng trước vốn ngân sách địa phương
- Điều 11. Giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và các nguồn vốn khác của ngân sách địa phương cho chi đầu tư phát triển
- Điều 12. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 13. Nội dung báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ, dự án
- Điều 14. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 15. Báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 16. Báo cáo kế hoạch đầu tư các nguồn vốn khác của ngân sách nhà nước cho chi đầu tư phát triển và báo cáo chuyên đề, đột xuất
- Điều 17. Chia sẻ và đồng bộ dữ liệu với Hệ thống TABMIS hoặc các hệ thống ứng dụng khác của Bộ Tài chính
- Điều 18. Nội dung công khai