Chương 1 Thông tư 19/2024/TT-BKHĐT quy định về lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công (sau đây gọi tắt là Hệ thống), gồm:
1. Lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.
2. Theo dõi, đánh giá kế hoạch đầu tư công sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và các nguồn vốn khác của ngân sách nhà nước cho chi đầu tư phát triển.
3. Quản lý thông tin, dữ liệu, theo dõi, đánh giá chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác sử dụng vốn đầu tư công trên Hệ thống.
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác trên Hệ thống thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác có yêu cầu bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Ngoài các từ ngữ đã được quy định tại Luật Đầu tư công và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Mã chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác trên Hệ thống là mã số định danh duy nhất của chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác trên Hệ thống.
2. Chữ ký số sử dụng trong Hệ thống là chữ ký số chuyên dùng công vụ hoặc chữ ký số công cộng (đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng được cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ).
3. Nhập, cập nhật thông tin, dữ liệu lên Hệ thống là việc các tổ chức, cá nhân thực hiện cung cấp, truyền đưa các thông tin, số liệu của kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác theo các trường thông tin, dữ liệu đã được Hệ thống thiết lập. Thông tin, dữ liệu thuộc Hệ thống là thông tin, dữ liệu gốc của các chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác và kế hoạch đầu tư công.
4. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống là báo cáo được kết xuất trực tiếp từ thông tin, dữ liệu đã có trên Hệ thống, mỗi báo cáo sẽ được cấp 01 mã quản lý theo định dạng riêng của Hệ thống.
5. Trạng thái dự án là tình trạng dự án tương ứng với kỳ kế hoạch (kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm) gồm: chuẩn bị đầu tư, khởi công mới, chuyển tiếp hoàn thành trong kỳ kế hoạch, chuyển tiếp hoàn thành sau kỳ kế hoạch, đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng.
Điều 4. Cấp tài khoản, phân quyền và xác thực thông tin, dữ liệu
Căn cứ đề xuất đăng ký tài khoản của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp tài khoản và phân quyền theo yêu cầu đã đăng ký. Việc đề xuất, đệ trình, phê duyệt, báo cáo thông tin, dữ liệu trên Hệ thống sẽ căn cứ theo phân quyền của các tài khoản đã đăng ký và phải được xác thực bằng chữ ký số của cán bộ quản lý tài khoản theo quy trình của Hệ thống.
Điều 5. Thông tin, dữ liệu của chương trình, nhiệm vụ, dự án
1. Các thông tin, dữ liệu của chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác trên Hệ thống: Mã chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác do Hệ thống cấp; Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác do Hệ thống của Bộ Tài chính cấp; thông tin phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án, thông tin Quyết định phê duyệt dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án, nhiệm vụ quy hoạch, thông tin Quyết định đầu tư dự án, các quyết định điều chỉnh (nếu có); trạng thái của dự án theo yêu cầu của Hệ thống.
2. Thông tin, dữ liệu về kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện, giải ngân của dự án: Các thông tin, dữ liệu quy định tại khoản này sẽ được Hệ thống tổng hợp từ nội dung báo cáo tình hình triển khai thực hiện quy định tại Điều 13 Thông tư này.
3. Các hồ sơ, tài liệu của chương trình, nhiệm vụ dự án phải đăng tải lên Hệ thống:
a) Chủ đầu tư, chủ dự án thành phần thực hiện đăng tải các văn bản sau lên Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được ban hành bao gồm:
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, dự toán chuẩn bị đầu tư;
- Nghị quyết, Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có);
- Quyết định đầu tư, Quyết định đầu tư điều chỉnh (nếu có);
- Nghị quyết, Quyết định giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
b) Chủ Chương trình thực hiện đăng tải lên Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được ban hành bao gồm:
- Nghị quyết của cấp có thẩm quyền về phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình chương trình đầu tư công;
c) Văn bản đăng tải trên Hệ thống phải được quét màu văn bản gốc hoặc văn bản điện tử có chữ ký số;
d) Ngoài những thông tin, văn bản nêu trên, khuyến khích các chủ đầu tư, chủ dự án thành phần, chủ trương trình cập nhật đầy đủ các văn bản theo các chức năng của Hệ thống.
Thông tư 19/2024/TT-BKHĐT quy định về lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 19/2024/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cấp tài khoản, phân quyền và xác thực thông tin, dữ liệu
- Điều 5. Thông tin, dữ liệu của chương trình, nhiệm vụ, dự án
- Điều 6. Lập, thẩm định, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương
- Điều 7. Lập, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm, kéo dài, ứng trước vốn ngân sách trung ương
- Điều 8. Giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và các nguồn vốn khác của ngân sách trung ương cho chi đầu tư phát triển
- Điều 9. Giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của các Chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 10. Lập, thẩm định, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, kéo dài, ứng trước vốn ngân sách địa phương
- Điều 11. Giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và các nguồn vốn khác của ngân sách địa phương cho chi đầu tư phát triển
- Điều 12. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 13. Nội dung báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ, dự án
- Điều 14. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 15. Báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 16. Báo cáo kế hoạch đầu tư các nguồn vốn khác của ngân sách nhà nước cho chi đầu tư phát triển và báo cáo chuyên đề, đột xuất
- Điều 17. Chia sẻ và đồng bộ dữ liệu với Hệ thống TABMIS hoặc các hệ thống ứng dụng khác của Bộ Tài chính
- Điều 18. Nội dung công khai