Điều 17 Thông tư 19/2024/TT-BKHĐT quy định về lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1. Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện chia sẻ và đồng bộ dữ liệu theo quy định tại khoản 13 Điều 51 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện rà soát trên Hệ thống báo cáo phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. Trường hợp phát hiện việc phân bổ không đúng tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ của kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đã được giao, không bảo đảm các yêu cầu theo quy định về pháp luật đầu tư công, chương trình, nhiệm vụ, dự án, đối tượng đầu tư công khác không có danh mục và số liệu giao kế hoạch hằng năm trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến bằng văn bản và trên Hệ thống gửi Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, đồng gửi Bộ Tài chính để yêu cầu Kho bạc Nhà nước tạm dừng giải ngân theo quy định tại khoản 2 Điều 44 và điểm b khoản 1 Điều 51 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.
Thông tư 19/2024/TT-BKHĐT quy định về lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 19/2024/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cấp tài khoản, phân quyền và xác thực thông tin, dữ liệu
- Điều 5. Thông tin, dữ liệu của chương trình, nhiệm vụ, dự án
- Điều 6. Lập, thẩm định, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương
- Điều 7. Lập, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm, kéo dài, ứng trước vốn ngân sách trung ương
- Điều 8. Giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và các nguồn vốn khác của ngân sách trung ương cho chi đầu tư phát triển
- Điều 9. Giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của các Chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 10. Lập, thẩm định, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, kéo dài, ứng trước vốn ngân sách địa phương
- Điều 11. Giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và các nguồn vốn khác của ngân sách địa phương cho chi đầu tư phát triển
- Điều 12. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 13. Nội dung báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ, dự án
- Điều 14. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 15. Báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 16. Báo cáo kế hoạch đầu tư các nguồn vốn khác của ngân sách nhà nước cho chi đầu tư phát triển và báo cáo chuyên đề, đột xuất
- Điều 17. Chia sẻ và đồng bộ dữ liệu với Hệ thống TABMIS hoặc các hệ thống ứng dụng khác của Bộ Tài chính
- Điều 18. Nội dung công khai