Điều 5 Thông tư 19/2018/TT-BQP quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Sĩ quan tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại
b) Nhân sự đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại được thống nhất giữa Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu và Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; trường hợp chưa được thống nhất, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định;
c) Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
d) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tổng hợp, rà soát tiêu chuẩn, hồ sơ nhân sự; lập danh sách báo cáo Tổng cục Chính trị thẩm định; hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
2. Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
a) Bản tóm tắt lý lịch (T63);
b) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
c) Bản kê khai tài sản, thu nhập;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan;
đ) Văn bản đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu;
e) Văn bản thẩm định của Tổng cục Chính trị;
g) Tờ trình đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
h) Trường hợp bổ nhiệm tại chỗ phải có biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm của Phòng Thi hành án.
Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Thời hạn giữ chức
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có thời hạn là 5 năm tính từ ngày quyết định có hiệu lực;
b) Nhân sự đề nghị bổ nhiệm lần đầu phải đủ độ tuổi công tác từ đủ 3 năm trở lên theo cấp bậc quân hàm quy định tại Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường hợp cán bộ có năng lực, tín nhiệm cao, độ tuổi công tác không còn đủ 3 năm, nếu đề nghị bổ nhiệm lần đầu thì phải được sự đồng ý của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 7. Miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, luân chuyển
1. Miễn nhiệm
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án bị miễn nhiệm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị miễn nhiệm chức danh Chấp hành viên;
b) Vi phạm kỷ luật chưa đến mức phải cách chức;
c) Không đủ phẩm chất, năng lực, uy tín đảm nhiệm chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu.
2. Thôi giữ chức
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án được cho thôi giữ chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đương nhiên miễn nhiệm khi nghỉ hưu;
b) Để Điều động, bổ nhiệm chức vụ mới;
c) Sức khỏe không bảo đảm công tác;
d) Do thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ đang đảm nhiệm.
3. Cách chức
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án bị cách chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị cách chức chức danh Chấp hành viên;
b) Vi phạm pháp luật, kỷ luật của Quân đội đến mức phải cách chức theo quy định của Điều lệnh quản lý bộ đội.
4. Luân chuyển
Thực hiện theo yêu cầu nhiệm vụ của Quân đội và đơn vị.
Điều 8. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, cách chức, luân chuyển
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật thi hành án dân sự và Khoản 5 Điều 72 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.
Thông tư 19/2018/TT-BQP quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tiêu chuẩn chung của cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội
- Điều 5. Tiêu chuẩn
- Điều 7. Miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, luân chuyển
- Điều 8. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, cách chức, luân chuyển
- Điều 9. Tiêu chuẩn
- Điều 10. Bổ nhiệm
- Điều 11. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, cách chức, Điều động, luân chuyển
- Điều 12. Tiêu chuẩn
- Điều 13. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
- Điều 14. Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên
- Điều 15. Thẩm quyền bổ nhiệm, Điều động, luân chuyển, biệt phái