Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 19/2018/TT-BQP quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Mục 2. CHẤP HÀNH VIÊN

Điều 9. Tiêu chuẩn

Sĩ quan tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Luật thi hành án dân sự, Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm các ngạch Chấp hành viên trong Quân đội:

1. Chấp hành viên sơ cấp

a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

b) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên sơ cấp.

2. Chấp hành viên trung cấp

a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

b) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên trung cấp.

3. Chấp hành viên cao cấp

a) Là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;

b) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

đ) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên cao cấp.

Điều 10. Bổ nhiệm

1. Bổ nhiệm thông qua thi tuyển

Căn cứ nhu cầu biên chế và kết quả trúng tuyển kỳ thi của thí sinh, Phòng Thi hành án cấp quân khu thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

2. Bổ nhiệm không qua thi tuyển

Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 18 Luật thi hành án dân sự.

3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm

a) Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu;

b) Trường hợp thi tuyển phải có thông báo kết quả thi của Hội đồng thi tuyển;

c) Bản tóm tắt lý lịch (T63);

d) Bản kê khai tài sản, thu nhập;

đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan.

Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.

4. Thẩm quyền bổ nhiệm

Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật thi hành án dân sự.

Điều 11. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, cách chức, Điều động, luân chuyển

1. Miễn nhiệm, cách chức

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 19 Luật thi hành án dân sựĐiều 64, Điều 65 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.

2. Điều động, luân chuyển

Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Thông tư 19/2018/TT-BQP quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 19/2018/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 09/02/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Chiêm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 409 đến số 410
  • Ngày hiệu lực: 26/03/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH