- 1Quyết định 1405/1998/QĐ-BTM ban hành Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch của Bộ trưởng Bộ Thương mại
- 2Quyết định 0057/2000/QĐ-BTM về tổ chức đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 36/2000/QĐ-BTM về việc điều chỉnh quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 1Quyết định 46/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Thông tư liên tich 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn thực hiện hạch ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002 do Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2000/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN | Hà Nội , ngày 16 tháng 10 năm 2000 |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn 6228/KTTH ngày 05/12/1997 của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may với các nước EU, Canađa và Thổ Nhĩ Kỳ, Liên Bộ Thương mại, Kế hoạch & Đầu tư, Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may hai năm 2001 và 2002 như sau:
1. Hạn ngạch hàng dệt may
Nhằm khuyến khích việc sử dụng hết hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào các nước có quy định hạn ngạch và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu, từ ngày 01/01/2001 hàng dệt may được phân thành 02 nhóm.
Nhóm I: gồm các mặt hàng (Cat.) có tỷ lệ sử dụng dưới 90%, cụ thể như sau:
- Thị trường EU: các Cat, 9, 10, 12, 13, 14, 18, 20, 21, 26, 28, 35, 39, 41. 68, 76, 97, 118, và 161.
- Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ: Toàn bộ 29 mặt hàng quản lý bằng hạn ngạch.
Đối với các mặt hàng thuộc nhóm này, các doanh nghiệp thuộc các đối tượng nêu tại khoản 2 dưới đây được xuất khẩu theo nhu cầu, thủ tục xuất khẩu thực hiện tại các phòng quản lý XNK khu vực của Bộ Thương mại tại Hà Nội, Hải phòng, Đà Nẵng, Vũng Tầu, Đồng Nai và TP. Hồ Chí Minh. Hàng tuần, Bộ Thương mại sẽ thông báo tình hình cấp E/L và số lượng hạn ngạch còn lại trên các báo Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp và tại các Phòng quản lý XNK khu vực, đồng thời có hướng dẫn quản lý cụ thể đối với những mặt hàng có khả năng xuất khẩu vượt hạn ngạch để doanh nghiệp biết và thực hiện.
Nhóm II: gồm các mặt hàng (Cat.) có tỷ lệ sử dụng đạt 90% trở lên, cụ thể như sau:
- Thị trường EU: các Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 29, 31, 73, 78, 83,
- Thị trường Canađa: các Item/Cat. 1/3a, 2a, 3c, 4a, 4c, 5a, 5b, 7/8a, 8c, 8d, 9a, 10a, 11a, 12a, 13, ItemB.
Việc xuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm II này thực hiện trên cơ sở Thông báo gia hạn ngạch của Bộ Thương mại hoặc của UBND các thành phố Hà Nội, Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh (hoặc các cơ quan được UBND các thành phố uỷ quyền).
Vào tháng 6 và tháng 9 hàng năm, hoặc trong trường hợp có sự thay đổi đột biến việc sử dụng hạn ngạch một hoặc một số mặt hàng nào đó, Liên Bộ xem xét, điều chỉnh các mặt hàng giữa nhóm I và nhóm II phù hợp với tình hình thực hiện và quản lý hạn ngạch.
2. Đối tượng được giao hạn ngạch
Các doanh nghiệp đã được giao hạn ngạch năm trước năm thực hiện hạn ngạch các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may, thêu đan có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề phù hợp, đã đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Hạn ngạch công nghiệp
Đối với thị trường EU, dành 30% hạn ngạch từng chủng loại hàng (cat.) thuộc nhóm II để giao cho các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng là nhà công nghiệp châu Âu, do Uỷ ban Châu Âu giới thiệu hàng năm. Việc giao hạn ngạch công nghiệp được xem xét đối với các hợp đồng ký trước ngày 30.4 hàng năm. Các doanh nghiệp ký hợp đồng hạn ngạch công nghiệp phải đảm bảo tỷ lệ tối thiểu là 30% hạn ngạch được giao chính thức. Các doanh nghiệp được giao với số lượng hạn ngạch chính thức dưới 50.000 sản phẩm đối với các mặt hàng (cat.) 4, 5, 8 và 31; dưới 30.000 sản phẩm đối với mặt hàng (cat.) 6, 7, 29 và 73; dưới 3.000 sản phẩm đối với mặt hàng (cat.) 15 và dưới 3,0 tấn đối với mặt hàng (cat.) 78 và 83, không bắt buộc phải ký hạn ngạch công nghiệp.
4. Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp phân cấp việc giao hạn ngạch để UBND thành phố Hà Nội, UBND thành phố Hải Phòng và UBND thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp thuộc UBND thành phố quản lý theo Thông tư Liên tịch này và Biên bản giao giữa Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp với UBND các thành phố.
5. Dành khoảng 5% hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU thuộc nhóm II, riêng T-shirt, polo.shirt (cat.4) 10% để thưởng khuyến khích cho các doanh nghiệp:
- Sử dụng vải sản xuất trong nước để sản xuất hàng may mặc xuất khẩu sang EU trong năm thực hiện hạn ngạch.
- Xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch năm trước.
Việc thưởng hạn gạch theo quy định riêng.
6. Dành khoảng 25% hạn ngạch thương mại hàng dệt may xuất khẩu sang EU các mặt hàng (cat.): 4, 5, 6, 7, 8, 15, 31 và 73 đấu thầu cho các doanh nghiệp trong cả nước.
Việc đấu thầu hạn ngạch thực hiện theo Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 1405/1998/QĐ/BTM ngày 17 tháng 11 năm 1998 và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0036/2000/QĐ/BTM ngày 10/01/2000.
7. Dành khoảng 5% hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU thuộc nhóm II để giao cho các doanh nghiệp mới.
II. QUY ĐỊNH VIỆC GIAO HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG THUỘC NHÓM II
1. Căn cứ giao hạn ngạch
Hạn ngạch được giao bằng số lượng thực hiện hạn ngạch chính thức năm trước của doanh nghiệp, không bao gồm phần hạn ngạch thưởng, đấu thầu, điều chỉnh, bổ sung.
Đối với các doanh nghiệp mới sản xuất hàng dệt may xuất khẩu, hạn ngạch được giao trên cơ sở xét cụ thể từng trường hợp về năng lực sản xuất, xuất khẩu. Những số lượng được giao không quá 15.000 chiếc sơ mi nam (Cat.8) quy đổi theo Hiệp định. Riêng Cat.4 và Cat.5 , Liên Bộ xem xét và giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp làm hàng thêu, đan xuất khẩu.
2. Thời gian giao hạn ngạch
a. Đối với hạn ngạch thương mại.
Việc giao hạn ngạch được chia làm 2 đợt,
Đợt 1: Trong tháng 10 năm trước năm thực hiện hạn ngạch
- Đối với các doanh nghiệp phải ký hợp đồng hạn ngạch công nghiệp, hạn ngạch thương mại được giao bằng 70% số lượng thực hiện 9 tháng của năm trước năm thực hiện hạn ngạch.
- Đối với các doanh nghiệp không phải ký hợp đồng công nghiệp, hạn ngạch thương mại được giao với số lượng bằng 100% số lượng thực hiện 9 tháng của năm trước năm thực hiện hạn ngạch.
Đợt 2: Trong tháng 01 năm thực hiện hạn ngạch,
- Giao tiếp hạn ngạch thương mại còn lại theo quy định nêu tại điểm 3 Mục I.
- Giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp mới.
- Giao hạn ngạch thưởng khuyến khích cho các doanh nghiệp (theo quy định riêng).
b. Đối với hạn ngạch công nghiệp
Trước ngày 15/5 năm thực hiện hạn ngạch, các doanh nghiệp đã ký hợp đồng hạn ngạch công nghiệp, gửi hợp đồng về Bộ Thương mại hoặc UBND thành phố Hà Nội, UBND thành phố Hải Phòng, UBND thành phố Hồ Chí Minh (đối với các doanh nghiệp thuộc UBND các thành phố quản lý) để được giao hạn ngạch công nghiệp.
Nếu doanh nghiệp không ký được hợp đồng hạn ngạch công nghiệp sẽ được chuyển sang hạn ngạch thương mại với số lượng bằng 70% tiêu chuẩn hạn ngạch công nghiệp của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp được giao hạn ngạch công nghiệp theo hợp đồng đã ký nhưng không sử dụng do khách hàng từ chối và có yêu cầu chuyển sang hạn ngạch thương mại, thì doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị kèm theo thư huỷ hợp đồng (hoặc đơn hàng) của khách hàng công nghiệp. Doanh nghiệp được giao lại hạn ngạch thương mại bằng 70% số lượng hạn ngạch công nghiệp.
3. Ứng trước hạn ngạch năm sau
Các doanh nghiệp được ứng trước hạn ngạch năm sau khoảng 5% hạn ngạch các Cat cho năm thực hiện hạn ngạch. Trường hợp mặt hàng có ít doanh nghiệp đăng ký ứng trước, tỷ lệ ứng trước cho các doanh nghiệp có nhu cầu có thể cao hơn và số lượng hạn ngạch ứng trước được trừ với số lượng tương ứng hạn ngạch năm sau.
4. Trong quá trình giao và thực hiện hạn ngach, nếu có vấn đề phát sinh như: hỗ trợ các doanh nghiệp khó khăn, chuyển đổi hạn ngạch giữa các Cat. và giữa các doanh nghiệp... Tổ điều hành liên Bộ nghiên cứu và đề xuất lãnh đạo Bộ Thương mại xem xét xử lý.
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH
Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada các Cat. thuộc nhóm II, đăng ký bằng văn bản (theo các mẫu đính kèm) gửi về Bộ Thương mại (Vụ xuất nhập khẩu), 21 Ngô Quyền - Hà nội hoặc UBND (Sở Thương mại) TP Hà Nội, TP Hải phòng và TP Hồ Chí Minh.
Thời hạn đăng ký
- Hạn ngạch thương mại: Trước ngày 30/10 năm trước năm thực hiện hạn ngạch.
- Hạn ngạch công nghiệp: Trước ngày 15/05 năm thực hiện hạn ngạch.
Đối với các doanh nghiệp mới thời gian đăng ký sử dụng hạn ngạch chậm nhất là ngày 31/12 năm trước năm thực hiện hạn ngạch.
1. Hạn ngạch có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 của năm thực hiện hạn ngạch.
2. Hoàn trả
Doanh nghiệp không có khả năng thực hiện hạn ngạch được giao, phải hoàn trả Bộ Thương mại hoặc UBND các thành phố, để giao cho doanh nghiệp khác thực hiện.
Doanh nghiệp hoàn trả trước ngày 30/9 năm thực hiện hạn ngạch sẽ được tính vào tiêu chuẩn năm sau. Doanh nghiệp không sử dụng hết hạn ngạch mà không hoàn trả trước ngày 30 tháng 9 năm thực hiện hạn ngạch, sẽ bị trừ vào số lượng hạn ngạch tương ứng năm sau.
3. Phí hạn ngạch
Phí hạn ngạch từng chủng loại hàng theo phụ lục đính kèm.
Các doanh nghiệp nộp phí hạn ngạch cho từng thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch hoặc từng lô hàng xuất khẩu. Khi làm thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu (export Licence), doanh nghiệp phải xuất trình cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực chứng từ đã nộp phí hạn ngạch vào tài khoản của Bộ Thương mại số 945-01-475 tại kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội.
4. Uỷ thác và nhận uỷ thác
Các doanh nghiệp được giao hạn ngạch được uỷ thác cho doanh nghiệp khác xuất khẩu trên nguyên tắc hàng phải được sản xuất tại doanh nghiệp có hạn ngạch. Việc uỷ thác và nhận uỷ thác thực hiện theo quy định hiện hành (Nghị định của Chính phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998).
Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện các điều khoản của Hiệp định đã ký và các quy chế đã ban hành, phối hợp với các cơ quan hữu quan trong nước và nước ngoài xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình thực hiện.
Các doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư Liên bộ và các quy định của Hiệp định về buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ giao hạn ngạch hoặc theo quy định của pháp luật.
Tổ điều hành liên Bộ Thương mại, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, định kỳ thông báo tình hình trên Báo Thương mại, Báo Đầu tư và Báo Công nghiệp để các doanh nghiệp có những thông tin cần thiết kịp thời.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp số 29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 7/9/1999.
Lại Quang Thực (Đã ký) | Mai Văn Dâu (Đã ký) | Lê Huy Côn (Đã ký) |
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCNngày 16 tháng 10 năm 2000)
MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG EU
STT | Tên chủng loại hàng | Cat. | Mức thu |
1 | T. Shirt | 4 | 300,0 đồng/chiếc |
2 | Áo len | 5 | 1.000,0 đồng/chiếc |
3 | Quần | 6 | 1.000,0 đồng/chiếc |
4 | Sơ mi nữ | 7 | 500,0 đồng/chiếc |
5 | Sơ mi nam | 8 | 500,0 đồng/chiếc |
6 | Khăn bông | 9 | 200.000,0 đồng/tấn |
7 | Quần lót | 13 | 100,0 đồng/chiếc |
8 | Áo khoác nam | 14 | 1.000,0 đồng/chiếc |
9 | Áo khoác nữ | 15 | 5.000,0 đồng/chiếc |
10 | Bộ Pyjama | 18 | 500.000,0 đồng/tấn |
11 | Ga trải giường | 20 | 500.000,0 đồng/tấn |
12 | Áo Jacket | 21 | 1.000,0 đồng/chiếc |
13 | Váy dài nữ | 26 | 1.000,0 đồng/chiếc |
14 | Quần len | 28 | 200,0 đồng/chiếc |
15 | Bộ quần áo nữ | 29 | 2.000,0 đồng/bộ |
16 | Áo lót nhỏ | 31 | 1.000,0 đồng/chiếc |
17 | Vải tổng hợp | 35 | 350.000,0 đồng/tấn |
18 | Khăn trải bàn | 39 | 500.000,0 đồng/tấn |
19 | Sợi tổng hợp | 41 | 300.000,0 đồng/tấn |
20 | Quần áo trẻ em | 68 | 700.000,0 đồng/tấn |
21 | Bộ thể thao | 73 | 2.000,0 đồng/bộ |
22 | Quần áo BHLĐ | 76 | 500.000,0 đồng/tấn |
23 | Quần áo | 78 | 2.500.000,0 đồng/tấn |
24 | Quần áo | 83 | 700.000,0 đồng/tấn |
25 | Lưới sợi | 97 | 700.000,0 đồng/tấn |
26 | Khăn trải bàn bằng lanh, gai | 118 | 500.000,0 đồng/tấn |
27 | Quần áo bằng vải thô | 161 | 500.0000,0 đồng/tấn |
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2000)
MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG CANADA
STT | Tên chủng loại hàng | Cat. | Mức thu |
1 | Jacket | 1/3a | 3.500,0 đồng/chiếc, bộ |
2 | Quần áo mùa đông | 2a | 3.500,0 đồng/chiếc, bộ |
3 | Bộ quần áo | 4a | 2.000,0 đồng/bộ |
4 | Váy nữ | 4c | 1.000,0 đồng/chiếc |
5 | Quần | 5a/b | 1.000,0 đồng/chiếc |
6 | Sơ mi | 7/8a | 500,0 đồng/chiếc |
7 | T- shirt | 8c | 300,0 đồng/chiếc |
8 | Bộ thể thao | 8d | 2.000,0 đồng/bộ |
9 | Quần áo lót | 9a | 500,0 đồng/bộ |
10 | Áo len | 11a | 1.000,0 đồng/chiếc |
11 | Quần áo trẻ em | Item B | 150,0 đồng/chiếc, bộ |
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
4. Điện thoại: Fax:
5. Tên Điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9. Tổng số lao động:
..., ngày... tháng... năm...
Số công văn:
Kính gửi:
V/v: Đăng ký sử dụng hạn ngạch xuất khẩu
hàng dệt may đi....................(EU, Canada) năm 20.......
- Căn cứ quy chế giao hạn ngạch của Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế hoạch và Đầu tư số 19/2000/TTLT/BTM- BKHĐT- BCN ngày 16 tháng 10 năm 2000;
- Căn cứ năng lực sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp;
- Căn cứ nhu cầu thị trường và khách hàng năm 2000/2001, Công ty đề nghị Liên Bộ Thương mại- Công nghiệp- Kế hoạch và Đầu tư (Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội/Hải Phòng/Hồ Chí Minh) phê duyệt giao hạn ngạch để Công ty thực hiện các chủng loại hàng sau đây trong năm 20...
STT | Tên hàng | Cat. | Số lượng thực hiện năm 1999/2000 | Hạn ngạch đăng ký sử dụng năm 2000/2001 | Thị trường khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Liên Bộ Thương mại- Công nghiệp- Kế hoạch và Đầu tư.
Giám đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt):
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
4. Điện thoại: Fax:
5. Tên Điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9. Tổng số lao động:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..., ngày... tháng... năm...
Số công văn:
Kính gửi:
1. Báo cáo về trang thiết bị:
STT | Tên thiết bị | Đơn vị | Số lượng thiết bị đến thời điểm | ||
|
|
| 1/1997 | 9/1999 | 9/2000 |
1 | Máy 1 kim | Chiếc |
|
|
|
2 | Máy 2 kim | Chiếc |
|
|
|
3 | Máy vắt sổ | Chiếc |
|
|
|
4 | Thiết bị là hơi | Chiếc |
|
|
|
5 | Máy đánh bo | Chiếc |
|
|
|
6 | Máy cắt | Chiếc |
|
|
|
7 | Máy thùa khuy | Chiếc |
|
|
|
8 | Thiết bị chuyên dùng khác | Chiếc |
|
|
|
2. Diện tích nhà xưởng:
- Diện tích nhà xưởng sản xuất (m2)
- Diện tích nhà kho (khuôn viên, không tính kho thuế tách rời):
3. Nơi đặt xưởng sản xuất:
Ghi rõ địa chỉ từng xưởng sản xuất thuộc tài sản doanh nghiệp.
Ghi chú: Chỉ báo cáo trang thiết bị thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Giám đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp
Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt)::
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
4. Điện thoại: Fax:
5. Tên Điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9. Tổng số lao động:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..., ngày... tháng... năm...
Số công văn:
Kính gửi:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
1. Thị trường có hạn ngạch:
STT | Chủng loại hàng | Cat. | Đơn vị | Hạn ngạch | Thực hiện | Nước NK | |||
|
|
|
|
| Số lượng | Đạt (%) | Trị giá |
| |
|
|
|
|
|
|
| Gia công | FOB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thị trường không hạn ngạch:
S TT | Tên hàng | Nước sản xuất | Đơn vị | Số lượng | Trị giá (USD) | |
|
|
|
|
| Gia công | FOB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Xuất khẩu uỷ thác qua các doanh nghiệp khác:
STT | Tên hàng | Cat | Nước NK | Số lượng | Trị giá (USD) | DN nhận uỷ thác | |
|
|
|
|
| Gia công | FOB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trị giá qui ra USD
Giám đốc Công ty
(Ký tên, và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Bộ kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp
- 1Quyết định 46/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 4Thông tư liên tịch 29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN giao hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 2000 do Bộ Công nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thương mại ban hành
- 5Thông tư liên tịch 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2001 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Thông tư liên tich 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn thực hiện hạch ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002 do Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Quyết định 46/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Thông tư liên tịch 29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN giao hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 2000 do Bộ Công nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư liên tịch 23/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN điều chỉnh khoản 3, mục IV Thông tư liên tịch 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN ngày 16/10/2000 về bãi bỏ mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU và Canada đối với một số mặt hàng do Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp ban hành
- 5Thông tư liên tich 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn thực hiện hạch ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002 do Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 2Quyết định 1405/1998/QĐ-BTM ban hành Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch của Bộ trưởng Bộ Thương mại
- 3Thông tư liên tịch 29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN giao hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 2000 do Bộ Công nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thương mại ban hành
- 4Quyết định 0057/2000/QĐ-BTM về tổ chức đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Quyết định 36/2000/QĐ-BTM về việc điều chỉnh quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 6Thông tư liên tịch 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2001 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành
Thông tư 19/2000/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ hai năm 2001 và 2002 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch đầu tư ban hành
- Số hiệu: 19/2000/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 16/10/2000
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
- Người ký: Lại Quang Thực, Lê Huy Côn, Mai Văn Dâu
- Ngày công báo: 15/12/2000
- Số công báo: Số 46
- Ngày hiệu lực: 31/10/2000
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực