Điều 6 Thông tư 184/2011/TT-BQP quy định danh mục công dân thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến do Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 6. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong các cơ quan nhà nước
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự, Trưởng công an các xã biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng dân tộc ít người được Chính phủ xác định đặc biệt khó khăn về kinh tế, xã hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
2. Trưởng các phòng: Tài chính - Kế hoạch, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các huyện hoặc Kinh tế đối với các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
3. Chánh Thanh tra cấp tỉnh, bộ; Tổng Thanh tra, Phó Tổng thanh tra Chính phủ.
4. Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
5. Vụ trưởng các vụ trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là bộ, ngành); Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức vụ tương đương thuộc cơ quan Trung ương các bộ, ngành.
6. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, tổ chức ở Trung ương.
7. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng nhà nước cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước.
8. Công dân trực tiếp vẽ, in, đúc tiền.
9. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và Trạm trưởng các trạm: kiểm dịch y tế, kiểm dịch động vật, thực vật đang làm việc ở các cửa khẩu quốc tế.
10. Công dân đang công tác trong ngành cơ yếu.
Thông tư 184/2011/TT-BQP quy định danh mục công dân thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 184/2011/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Quang Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 571 đến số 572
- Ngày hiệu lực: 25/11/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Việc xác nhận công dân được miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
- Điều 5. Đăng ký, quản lý công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
- Điều 6. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong các cơ quan nhà nước
- Điều 7. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong các tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam
- Điều 8. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
- Điều 9. Các chức vụ được miễn gọi nhập ngũ trong các tổ chức kinh tế
- Điều 10. Công dân được miễn gọi nhập ngũ thuộc ngành điện, than, dầu mỏ, khí đốt, xăng dầu, hóa chất
- Điều 11. Công dân được miễn gọi nhập ngũ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
- Điều 12. Công dân được miễn gọi nhập ngũ thuộc ngành giao thông vận tải
- Điều 13. Công dân được miễn gọi nhập ngũ thuộc lĩnh vực điện tử, tin học, bưu chính, viễn thông
- Điều 14. Công dân được miễn gọi nhập ngũ thuộc ngành cơ khí, động lực
- Điều 15. Công dân được miễn gọi nhập ngũ thuộc ngành xây dựng
- Điều 16. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học
- Điều 17. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong ngành giáo dục và đào tạo
- Điều 18. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong lĩnh vực y tế, xã hội
- Điều 19. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật
- Điều 20. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong lĩnh vực thể dục thể thao
- Điều 21. Công dân được miễn gọi nhập ngũ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Điều 22. Công dân được miễn gọi nhập ngũ thuộc ngành Tòa án, Kiểm sát nhân dân, cơ quan Kiểm toán Nhà nước
- Điều 23. Công dân được miễn gọi nhập ngũ thuộc ngành ngoại giao
- Điều 24. Công dân được miễn gọi nhập ngũ khác