Điều 21 Thông tư 18/2018/TT-BKHCN hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 21. Thẩm quyền, thủ tục xử phạt của Thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực khoa học và công nghệ quy định tại Điều 34 và Điều 43 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP bao gồm: Thanh tra viên đang công tác tại Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ; người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Khoa học và Công nghệ; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Khoa học và Công nghệ và Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng được sử dụng dấu của cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra khi ban hành văn bản để áp dụng các biện pháp thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
3. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính
a) Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP.
b) Trường hợp Trưởng đoàn kiểm tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; công chức, viên chức đang thi hành công vụ khi phát hiện hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng thì được quyền lập biên bản vi phạm hành chính. Cơ quan ban hành quyết định kiểm tra hoặc cơ quan quản lý công chức, viên chức đã lập biên bản vi phạm hành chính phải kịp thời hoàn thiện hồ sơ chuyển cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ chuyển vụ việc vi phạm hành chính gồm: công văn của cơ quan chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính; quyết định kiểm tra hoặc văn bản cử công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ; biên bản kiểm tra; biên bản vi phạm hành chính (nếu có); các chứng cứ vi phạm hành chính, các văn bản nghiệp vụ khác.
Thông tư 18/2018/TT-BKHCN hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 18/2018/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 175 đến số 176
- Ngày hiệu lực: 15/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt
- Điều 4. Xác định giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm; giá trị sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ
- Điều 5. Xác định số lợi bất hợp pháp có được do vi phạm hành chính
- Điều 6. Kết luận về sai số của phương tiện đo và sai số của phép đo
- Điều 7. Hành vi vi phạm và hình thức xử phạt trong sản xuất phương tiện đo quy định tại Điều 6 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 8. Hành vi vi phạm trong nhập khẩu phương tiện đo quy định tại Điều 7 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 9. Hành vi vi phạm trong buôn bán phương tiện đo quy định tại Điều 9 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 10. Hành vi vi phạm và hình thức xử phạt trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2 quy định tại Điều 10 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 11. Hành vi vi phạm về đo lường đối với phép đo nhóm 2 quy định tại Điều 14 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 12. Hành vi vi phạm về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn trong sản xuất, nhập khẩu, buôn bán quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 13. Hành vi vi phạm về công bố tiêu chuẩn áp dụng quy định tại Điều 17 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 14. Hành vi vi phạm về hợp chuẩn quy định tại Điều 18 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 15. Hành vi vi phạm về hợp quy quy định tại Điều 19 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 16. Hành vi vi phạm về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường quy định tại Điều 20 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 17. Hành vi cung cấp thông tin không trung thực, sai sự thật, về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 18. Hành vi vi phạm về nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa theo tính chất hàng hóa quy định tại Điều 31 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 19. Hành vi vi phạm về sử dụng mã số mã vạch quy định tại Điều 32 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
- Điều 20. Hành vi vi phạm về sử dụng giấy chứng nhận, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch quy định tại Điều 33 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP