Điều 3 Thông tư 18/2010/TT-BKHCN quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nguồn gen là các loài sinh vật, các mẫu vật di truyền trong khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, cơ sở nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và trong tự nhiên.
2. Quỹ gen là tập hợp các nguồn gen từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm nguồn gen cây trồng, nguồn gen vật nuôi, nguồn gen người, nguồn gen vi sinh vật và các nguồn gen quý, hiếm, đặc hữu có giá trị sử dụng trong các lĩnh vực kinh tế, y tế, an ninh, quốc phòng, khoa học và môi trường.
3. Mạng lưới quỹ gen là mạng lưới liên kết hoạt động của các tổ chức chủ trì thực hiện và lưu giữ kết quả nhiệm vụ quỹ gen trên phạm vi cả nước đã được hình thành ở các Bộ, ngành trong quá trình thực hiện Quyết định số 2177/1997/QĐ-BKHCNMT ngày 30 tháng 12 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) và các tổ chức chủ trì nhiệm vụ quỹ gen thực hiện theo Thông tư này.
7. Nhiệm vụ quỹ gen cấp nhà nước là nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen có tính liên ngành, đa lĩnh vực, được thực hiện bởi sự tham gia của nhiều tổ chức, cá nhân và các nhà khoa học. Sản phẩm và kết quả nhiệm vụ quỹ gen có phạm vi ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng tới sự phát triển của các ngành kinh tế, y tế, an ninh, quốc phòng, khoa học và môi trường. Các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen do các tổ chức mạng lưới quỹ gen chủ trì thực hiện theo Quyết định số 2177/1997/QĐ-BKHCNMT ngày 30 tháng 12 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) là các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp nhà nước. Nhiệm vụ quỹ gen cấp nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện.
Thông tư 18/2010/TT-BKHCN quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 18/2010/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Văn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 53 đến số 54
- Ngày hiệu lực: 07/02/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng của nhiệm vụ quỹ gen
- Điều 5. Nội dung của nhiệm vụ quỹ gen
- Điều 6. Mạng lưới quỹ gen
- Điều 7. Thành viên mạng lưới quỹ gen
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của thành viên mạng lưới quỹ gen
- Điều 9. Nội dung hoạt động mạng lưới quỹ gen
- Điều 10. Quản lý nhiệm vụ quỹ gen
- Điều 11. Ban điều hành nhiệm vụ quỹ gen
- Điều 12. Nội dung hoạt động của Ban điều hành
- Điều 13. Xây dựng nhiệm vụ quỹ gen
- Điều 14. Tổ chức tuyển chọn, xét chọn nhiệm vụ quỹ gen
- Điều 15. Tổ chức triển khai nhiệm vụ quỹ gen
- Điều 16. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quỹ gen
- Điều 17. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ quỹ gen
- Điều 18. Thanh lý hợp đồng, xử lý và sử dụng kết quả nhiệm vụ quỹ gen