Điều 30 Thông tư 18/2010/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công thương ban hành
Điều 30. Xác định giá trần thị trường
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán các phương án giá trần thị trường, bao gồm mức giá trần thị trường, giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N và mức độ thay đổi của giá phát điện bình quân dự kiến so với năm N-1. Số phương án giá trần thị trường tối thiểu là ba (03) phương án.
2. Giá trần thị trường cho năm N không vượt quá 115% mức giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện chạy lưng đắt nhất.
3. Giá phát điện bình quân hàng năm được tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
j: nhà máy phát điện j của Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch;
J: tổng số nhà máy điện của các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch;
PPDTB: giá phát điện bình quân toàn hệ thống trong năm N (đồng/kWh);
: giá thị trường toàn phần bình quân năm N quy định tại khoản 4 Điều này (đồng/kWh);
: tổng sản lượng điện năng năm N của toàn hệ thống (kWh);
: tổng sản lượng điện năng năm N của các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch (kWh);
: tổng sản lượng điện năng trong hợp đồng mua bán điện dạng sai khác năm N nhà máy điện j (kWh);
: giá hợp đồng mua bán điện dạng sai khác năm N của nhà máy điện j (kWh);
: tổng chi phí mua điện từ các nhà máy điện BOT năm N (đồng);
: tổng chi phí mua điện từ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong năm N (đồng);
CDVPT: tổng chi phí mua dịch vụ phụ trợ trong năm N (đồng).
4. Giá thị trường toàn phần bình quân được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
i: chu kỳ giao dịch i trong năm N;
I: tổng chu kỳ giao dịch trong năm N;
: giá thị trường toàn phần bình quân năm N (đồng/kWh);
: sản lượng dự kiến phát vào thị trường của tất cả các nhà máy phát điện tham gia thị trường trong chu kỳ giao dịch i xác định từ mô hình mô phỏng thị trường có ràng buộc truyền tải (kWh);
: giá điện năng thị trường dự kiến của chu kỳ giao dịch i xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện không ràng buộc truyền tải (đồng/kWh);
: giá công suất thị trường của chu kỳ giao dịch i (đồng/kW).
Thông tư 18/2010/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 18/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/05/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hữu Hào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 246 đến số 247
- Ngày hiệu lực: 25/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Trình tự phê duyệt hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ và khôi phục quyền tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Giới hạn chào giá đối với các nhà máy điện BOT
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá trần thị trường
- Điều 31. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 32. Tính toán giá trị nước
- Điều 33. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 35. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 39. Bản chào giá
- Điều 40. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 41. Chào giá nhà máy thuỷ điện khác và nhà máy điện BOT
- Điều 42. Nộp bản chào giá
- Điều 43. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 44. Bản chào giá lập lịch
- Điều 45. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 46. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 47. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 48. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 49. Biện pháp xử lý khi có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 50. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 51. Điều chỉnh sản lượng công bố của Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 52. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 53. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 54. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 55. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 56. Dừng thị trường điện
- Điều 57. Khôi phục thị trường điện
- Điều 58. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 59. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 60. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 63. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 64. Xác định công suất thanh toán
- Điều 65. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 66. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 67. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 68. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 69. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 70. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 71. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 72. Thanh toán chi phí cơ hội cho dịch vụ dự phòng quay
- Điều 73. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện
- Điều 74. Thanh toán cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 75. Thanh toán khác
- Điều 76. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 77. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 78. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 79. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 80. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 81. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 82. Thanh toán
- Điều 83. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 84. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 85. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 86. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 87. Kiểm toán phần mềm
- Điều 88. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 89. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 90. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 91. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 92. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 93. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 94. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 95. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 96. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 97. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 98. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 99. Trách nhiệm của các bên trong quá trình hoà giải
- Điều 100. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 101. Tổ chức hòa giải
- Điều 102. Biên bản hoà giải
- Điều 103. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực