Chương 6 Thông tư 18/2010/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công thương ban hành
TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG VÀ THANH TOÁN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Mục 1. SỐ LIỆU ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG
Điều 61. Cung cấp số liệu đo đếm
1. Trước 15 giờ 00 ngày D 1, Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện năng có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện số liệu đo đếm điện năng của từng chu kỳ giao dịch của ngày D.
2. Trước ngày làm việc thứ tám (08) sau khi kết thúc chu kỳ thanh toán, Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện năng có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện số liệu đo đếm điện năng trong chu kỳ thanh toán theo quy định tại Thông tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 62. Lưu trữ số liệu đo đếm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lưu trữ số liệu đo đếm điện năng và các hồ sơ liên quan trong thời hạn ít nhất là 5 năm.
Mục 2. TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG SUẤT THANH TOÁN
Điều 63. Xác định giá điện năng thị trường
1. Sau ngày giao dịch D, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập lịch tính giá điện năng thị trường cho từng chu kỳ giao dịch của ngày D theo trình tự sau:
a) Tính toán phụ tải hệ thống trong chu kỳ giao dịch bằng cách quy đổi sản lượng đo đếm về phía đầu cực các tổ máy phát điện;
2. Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng trong lịch tính giá điện năng thị trường. Trong trường hợp giá chào của dải công suất cuối cùng trong lịch tính giá điện năng thị trường cao hơn giá trần thị trường, giá điện năng thị trường được tính bằng giá trần thị trường.
3. Trước 9 giờ 00 ngày D 2, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố giá điện năng thị trường của từng chu kỳ giao dịch trong ngày D.
Điều 64. Xác định công suất thanh toán
a) Tính toán phụ tải hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch bằng phụ tải hệ thống cộng thêm các thành phần sau:
- Công suất dự phòng quay cho chu kỳ giao dịch;
- Công suất điều tần cho chu kỳ giao dịch;
- Thành phần công suất khuyến khích (được tính bằng 3% phụ tải hệ thống của chu kỳ giao dịch).
b) Sắp xếp các dải công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện và sản lượng công bố của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu cho chu kỳ giao dịch đó theo phương pháp lập lịch không ràng buộc cho đến khi tổng công suất được sắp xếp đạt mức phụ tải hiệu chỉnh. Lượng công suất điều tần và dự phòng quay cho chu kỳ giao dịch của tổ máy được sắp xếp với giá chào bằng 0 đồng/kWh.
2. Lượng công suất thanh toán của tổ máy trong chu kỳ giao dịch tính bằng lượng công suất của tổ máy đó được xếp trong lịch công suất.
3. Trước 9 giờ 00 ngày D 2, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố lượng công suất thanh toán của từng tổ máy trong các chu kỳ giao dịch của ngày D.
Điều 65. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
1. Trong trường hợp thời gian can thiệp thị trường nhỏ hơn 24 giờ:
a) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng bản chào giá hợp lệ để xác định giá điện năng thị trường theo quy định tại Điều 63 và lượng công suất thanh toán theo quy định tại
b) Trong trường hợp tổ máy không có bản chào giá hợp lệ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng giá sàn cho phần sản lượng hợp đồng giờ và giá trần bản chào cho sản lượng ngoài hợp đồng để lập lịch tính giá điện năng thị trường và lịch công suất cho chu kỳ giao dịch đó.
2. Trong trường hợp thời gian can thiệp thị trường lớn hơn hoặc bằng 24 giờ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện không có trách nhiệm thực hiện tính toán giá điện năng thị trường và công suất thanh toán cho khoảng thời gian thị trường bị can thiệp.
Mục 3. THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN GIAO DỊCH TRỰC TIẾP
Điều 66. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
a) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (Qbp);
b) Sản lượng điện năng phát tăng thêm (Qcon);
c) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường (Qsmp).
2. Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trường trong chu kỳ giao dịch được xác định như sau:
a) Xác định các tổ máy có giá chào cao hơn giá trần thị trường được xếp lịch tính giá thị trường cho chu kỳ giao dịch i và vị trí đo đếm của tổ máy đó;
b) Tính toán sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào tại từng vị trí đo đếm xác định tại điểm a Khoản này theo công thức sau:
nếu
nếu
Trong đó:
i: chu kỳ giao dịch thứ i;
j: điểm đo đếm thứ j của nhà máy nhiệt điện, xác định tại điểm a Khoản này;
: sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào tại vị trí đo đếm j trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: sản lượng điện năng đo đếm tại vị trí đo đếm j trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: sản lượng điện năng ứng với lượng công suất có giá chào thấp hơn hoặc bằng giá trần thị trường trong chu kỳ giao dịch i của các tổ máy có đấu nối vào vị trí đo đếm j và được quy đổi về vị trí đo đếm đó (kWh);
: sản lượng điện năng ứng với lượng công suất có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được xếp trong lịch tính giá thị trường trong chu kỳ giao dịch i của các tổ máy có đấu nối vào vị trí đo đếm j và được quy đổi về vị trí đo đếm đó (kWh).
c) Tính toán sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào cho nhà máy điện theo công thức sau:
Trong đó:
j: điểm đo đếm thứ j của nhà máy nhiệt điện, xác định tại điểm a Khoản này;
J: Tổng số các điểm đo đếm của nhà máy điện có tổ máy chào cao hơn giá trần thị trường và được xếp lịch tính giá thị trường;
: sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào tại vị trí đo đếm j trong chu kỳ giao dịch i (kWh).
a) Xác định các tổ máy phát tăng thêm do ràng buộc truyền tải hoặc các ràng buộc khác trong chu kỳ giao dịch;
b) Tính toán sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch tại đầu cực của tổ máy theo công thức sau:
- Trường hợp tổ máy không bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới và phát tăng công suất theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch:
- Trường hợp tổ máy đã bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới:
Trong đó:
: sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy tính tại đầu cực trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: công suất phát của tổ máy theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong chu kỳ giao dịch i (kW);
: công suất của tổ máy được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (kW);
: công suất của tổ máy theo lịch huy động giờ tới trong chu kỳ giao dịch i (kW);
: khoảng thời gian tổ máy phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút).
c) Xác định sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch của tổ máy, , bằng cách quy đổi sản lượng từ vị trí đầu cực tổ máy về vị trí đo đếm.
d) Tính toán sản lượng điện năng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i theo công thức sau:
Trong đó:
: tổng sản lượng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
g: tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
: sản lượng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i (kWh).
Trong đó:
: sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: sản lượng điện năng đo đếm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: sản lượng điện được thanh toán theo giá chào trong chu kỳ giao dịch i đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (kWh);
: sản lượng điện năng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh).
Điều 67. Thanh toán điện năng thị trường
Trong đó:
Rg: tổng các khoản thanh toán điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rsmp: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rbp: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá chào đối với các nhà máy nhiệt điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
: khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ thanh toán (đồng).
2. Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán được xác định theo trình tự sau:
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện của chu kỳ giao dịch i trong chu kỳ thanh toán (đồng);
SMPi : giá điện năng thị trường của chu kỳ giao dịch i trong chu kỳ thanh toán (đồng/kWh);
: sản lượng điện năng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của chu kỳ giao dịch i trong chu kỳ thanh toán (kWh).
b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i trong chu kỳ thanh toán;
I: tổng số chu kỳ giao dịch của chu kỳ thanh toán;
: khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện của chu kỳ giao dịch i (đồng).
3. Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trường trong chu kỳ thanh toán được xác định theo trình tự sau:
- Trường hợp sản lượng điện năng đo đếm của nhà máy điện lớn hơn hoặc bằng sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng:
Trong đó:
: khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
j: dải chào thứ j trong bản chào giá của các tổ máy thuộc nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;
J: tổng số dải chào trong bản chào giá của nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;
: giá chào tương ứng với dải chào j trong bản chào của các tổ máy của nhà máy nhiệt điện g trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
: mức giá chào cao nhất trong các dải chào được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
: tổng công suất được chào với mức giá trong bản chào của nhà máy nhiệt điện được huy động trong chu kỳ giao dịch i và quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);
: tổng sản lượng điện năng có giá chào cao hơn giá trần thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh).
- Trường hợp sản lượng điện năng đo đếm của nhà máy điện nhỏ hơn sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng:
Trong đó:
: khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
SMPi: giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
: tổng sản lượng điện năng có giá chào cao hơn giá trần thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh).
b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch i trong đó nhà máy điện được huy động với mức giá chào cao hơn giá trần;
I: tổng số chu kỳ giao dịch trong đó nhà máy điện được huy động với mức giá chào cao hơn giá trần;
: khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
4. Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch được xác định theo trình tự sau:
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
: điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);
: giá chào tương ứng với dải công suất phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh).
b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ;
I: tổng số chu kỳ giao dịch của của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ;
: khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Điều 68. Thanh toán công suất thị trường
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán công suất thị trường cho nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán theo trình tự sau:
1. Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán công suất cho nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: tổ máy của nhà máy điện được thanh toán theo giá công suất;
G: tổng số các tổ máy của nhà máy điện được thanh toán theo giá công suất;
: giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kW);
: lượng công suất thanh toán của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i (kW).
2. Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán công suất cho nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i trong chu kỳ thanh toán;
I: tổng số chu kỳ giao dịch trong chu kỳ thanh toán;
: khoản thanh toán công suất cho nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Điều 69. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
Căn cứ vào giá điện năng thị trường và giá công suất thị trường do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố, Đơn vị phát điện có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác trong chu kỳ thanh toán theo trình tự sau:
1. Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
: sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Pc: giá hợp đồng mua bán điện dạng sai khác (đồng/kWh);
SMPi: giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
CANi: giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh).
2. Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
Rc: khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i của chu kỳ thanh toán;
I: tổng số chu kỳ giao dịch của chu kỳ thanh toán;
: khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Điều 70. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
Trường hợp thời gian can thiệp thị trường nhỏ hơn 24 giờ, Đơn vị phát điện được nhận các khoản thanh toán quy định tại Điều 67, Điều 68 và Điều 69, với giá điện năng thị trường và lượng công suất thanh toán xác định tại
Trường hợp thời gian can thiệp thị trường lớn hơn hoặc bằng 24 giờ, Đơn vị phát điện được thanh toán theo giá hợp đồng cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm.
Điều 71. Thanh toán khi dừng thị trường điện
Trong thời gian dừng thị trường điện, Đơn vị phát điện được thanh toán theo giá hợp đồng cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm.
Mục 4. THANH TOÁN DỊCH VỤ PHỤ TRỢ VÀ THANH TOÁN KHÁC
Điều 72. Thanh toán chi phí cơ hội cho dịch vụ dự phòng quay
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán chi phí cơ hội cho Đơn vị phát điện cung cấp dịch vụ dự phòng quay trong chu kỳ thanh toán theo trình tự sau:
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán chi phí cơ hội cho Đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay của Đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: tổng số tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay của Đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch i;
: công suất lập lịch cung cấp dịch vụ dự phòng quay của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i theo lịch huy động giờ tới (kWh);
: chi phí cơ hội trong chu kỳ giao dịch i của tổ máy g (đồng/kWh). Chi phí cơ hội được tính toán như sau:
Trong đó:
: giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i của ngày D (đồng/kWh);
: giá chào lớn nhất trong số các mức giá chào tương ứng với các dải công suất cung cấp dịch vụ dự phòng quay (đồng/kWh).
b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trong đó:
: khoản thanh toán chi phí cơ hội trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: chu kỳ giao dịch thứ i trong chu kỳ thanh toán mà Đơn vị phát điện cung cấp dự phòng quay;
I: tổng số chu kỳ giao dịch trong chu kỳ thanh toán mà Đơn vị phát điện cung cấp dự phòng quay;
: khoản thanh toán chi phí cơ hội trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
2. Chi phí cơ hội chỉ được thanh toán cho các tổ máy nhiệt điện cung cấp dự phòng quay.
Đơn vị cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện được thanh toán theo hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ đã ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Điều 74. Thanh toán cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
Thanh toán cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được thực hiện theo hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất.
1. Đơn vị phát điện có tổ máy phát công suất phản kháng phát phục vụ điều chỉnh điện áp được thanh toán cho lượng điện năng nhận từ lưới điện để phát công suất phản kháng:
a) Theo giá điện năng thị trường đối với tổ máy có chào giá trên thị trường điện;
b) Theo hợp đồng mua bán điện đối với tổ máy không chào giá trên thị trường điện.
2. Tổ máy nhiệt điện bị buộc phải ngừng theo quy định tại
3. Trường hợp sản lượng đo đếm điện năng tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 61 có sai khác so với tổng điện năng đo đếm các ngày trong tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp theo quy định tại
Mục 5. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THANH TOÁN
Điều 76. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
Trước 9h00 ngày D 2, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tổng hợp và cung cấp cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị phát điện số liệu phục vụ việc tính toán thanh toán cho từng nhà máy điện theo quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này.
Điều 77. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
1. Trước ngày D 4, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị phát điện bảng kê thanh toán thị trường điện sơ bộ cho ngày giao dịch đó theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này.
2. Trước ngày D 6, Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch và Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm thông báo lại cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các sai sót trong bảng kê thanh toán thị trường điện sơ bộ (nếu có).
3. Vào ngày D 6, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị phát điện bảng kê thanh toán thị trường điện hoàn chỉnh cho ngày D.
Điều 78. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tổng hợp các số liệu thanh toán cho tất cả ngày giao dịch trong chu kỳ thanh toán và kiểm tra, đối chiếu với biên bản tổng hợp sản lượng điện năng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện năng cung cấp.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch cuối cùng của chu kỳ thanh toán, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và phát hành bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán.
3. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán bao gồm các bảng kê thanh toán cho từng ngày giao dịch và bảng tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này và biên bản xác nhận chỉ số công tơ và sản lượng điện năng.
Điều 79. Hồ sơ thanh toán điện năng
1. Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch lập và gửi chứng từ thanh toán thị trường điện cho Đơn vị mua buôn duy nhất căn cứ trên bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán.
2. Đơn vị phát điện lập và gửi chứng từ thanh toán hợp đồng cho Đơn vị mua buôn duy nhất theo các quy định trong hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện.
3. Trước ngày 20 hàng tháng, Đơn vị phát điện lập và gửi hóa đơn thanh toán cho Đơn vị mua buôn duy nhất. Hóa đơn thanh toán bao gồm các khoản thanh toán thị trường điện và thanh toán hợp đồng trong chu kỳ thanh toán.
Điều 80. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
Đơn vị phát điện có trách nhiệm lập hồ sơ thanh toán dịch vụ phụ trợ theo hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ giữa Đơn vị phát điện và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
1. Trong trường hợp hóa đơn có sai sót, Đơn vị phát điện hoặc Đơn vị mua buôn duy nhất có quyền đề nghị hiệu chỉnh hóa đơn trong thời hạn một (01) tháng kể từ ngày phát hành. Các bên liên quan có trách nhiệm phối hợp xác định và thống nhất các khoản thanh toán hiệu chỉnh.
2. Đơn vị phát điện có trách nhiệm bổ sung khoản thanh toán hiệu chỉnh vào hóa đơn của chu kỳ thanh toán tiếp theo.
2. Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm thống nhất phương thức thanh toán trong thị trường điện phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan.
Điều 83. Xử lý các sai sót trong thanh toán
Trường hợp có thanh toán thừa hoặc thiếu so với hóa đơn, các đơn vị liên quan xử lý các sai sót này theo quy định trong hợp đồng mua bán điện hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ.
Thông tư 18/2010/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 18/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/05/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hữu Hào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 246 đến số 247
- Ngày hiệu lực: 25/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Trình tự phê duyệt hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ và khôi phục quyền tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Giới hạn chào giá đối với các nhà máy điện BOT
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá trần thị trường
- Điều 31. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 32. Tính toán giá trị nước
- Điều 33. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 35. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 39. Bản chào giá
- Điều 40. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 41. Chào giá nhà máy thuỷ điện khác và nhà máy điện BOT
- Điều 42. Nộp bản chào giá
- Điều 43. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 44. Bản chào giá lập lịch
- Điều 45. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 46. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 47. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 48. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 49. Biện pháp xử lý khi có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 50. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 51. Điều chỉnh sản lượng công bố của Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 52. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 53. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 54. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 55. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 56. Dừng thị trường điện
- Điều 57. Khôi phục thị trường điện
- Điều 58. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 59. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 60. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 63. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 64. Xác định công suất thanh toán
- Điều 65. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 66. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 67. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 68. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 69. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 70. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 71. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 72. Thanh toán chi phí cơ hội cho dịch vụ dự phòng quay
- Điều 73. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện
- Điều 74. Thanh toán cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 75. Thanh toán khác
- Điều 76. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 77. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 78. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 79. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 80. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 81. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 82. Thanh toán
- Điều 83. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 84. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 85. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 86. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 87. Kiểm toán phần mềm
- Điều 88. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 89. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 90. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 91. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 92. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 93. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 94. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 95. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 96. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 97. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 98. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 99. Trách nhiệm của các bên trong quá trình hoà giải
- Điều 100. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 101. Tổ chức hòa giải
- Điều 102. Biên bản hoà giải
- Điều 103. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực