Mục 3 Chương 8 Thông tư 18/2010/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công thương ban hành
Mục 3. BÁO CÁO VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm định kỳ lập và công bố thông tin vận hành thị trường điện được quy định tại Quy trình vận hành hệ thống thông tin thị trường điện cụ thế như sau:
1. Trước 15 giờ 00 hàng ngày, lập và công bố báo cáo vận hành thị trường điện ngày hôm trước.
2. Trước Thứ Ba hàng tuần, lập và công bố báo cáo vận hành thị trường điện tuần trước.
3. Trước ngày 10 hàng tháng, lập và công bố báo cáo vận hàng thị trường điện tháng trước.
4. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, lập và công bố báo cáo vận hành thị trường điện năm trước.
1. Trước ngày 10 hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm gửi Cục Điều tiết điện lực báo cáo vận hành hệ thống điện và thị trường điện của tháng trước theo mẫu do Cục Điều tiết điện lực quy định.
2. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm gửi Cục Điều tiết điện lực các báo cáo vận hành hệ thống điện và thị trường điện của năm trước theo mẫu do Cục Điều tiết điện lực quy định.
3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi kết thúc can thiệp thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực về việc can thiệp thị trường điện.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm báo cáo đột xuất về vận hành hệ thống điện, thị trường điện theo yêu cầu của Cục Điều tiết điện lực.
Điều 97. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
1. Kiểm toán định kỳ
Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hoàn thành việc kiểm toán số liệu và sự tuân thủ trong thị trường điện của năm trước. Nội dung kiểm toán hàng năm bao gồm:
a) Kiểm toán số liệu, quá trình thực hiện tính toán của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong thị trường điện, bao gồm:
- Số liệu cho quá trình tính toán trong thị trường điện;
- Các bước thực hiện tính toán;
- Kết quả tính toán.
b) Kiểm toán tuân thủ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện đối với các trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư này.
2. Kiểm toán đột xuất
Cục Điều tiết điện lực có quyền yêu cầu Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tổ chức thực hiện kiểm toán đột xuất theo các nội dung và phạm vi kiểm toán cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Khi phát hiện dấu hiệu bất thường trong vận hành thị trường điện;
b) Theo đề nghị của thành viên tham gia thị trường điện. Trình tự thực hiện như sau:
- Thành viên tham gia thị trường điện điện gửi văn bản đề nghị cho Cục Điều tiết điện lực nêu rõ nội dung và lý do đề nghị kiểm toán;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị kiểm toán, trong đó nêu rõ nội dung và phạm vi được kiểm toán hoặc lý do không chấp thuận.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm đề xuất đơn vị kiểm toán độc lập đủ năng lực thực hiện các nội dung kiểm toán thị trường điện trình Cục Điều tiết điện lực thông qua.
4. Các thành viên tham gia thị trường điện có trách nhiệm hợp tác đầy đủ trong quá trình thực hiện kiểm toán thị trường điện.
5. Chi phí kiểm toán:
a) Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện chi trả trong các trường hợp kiểm toán quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
b) Do đơn vị đề nghị kiểm toán chi trả trong trường hợp kiểm toán quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm toán, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm gửi báo cáo kiểm toán cho Cục Điều tiết điện lực và các đơn vị liên quan.
Thông tư 18/2010/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 18/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/05/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hữu Hào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 246 đến số 247
- Ngày hiệu lực: 25/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Trình tự phê duyệt hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ và khôi phục quyền tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Giới hạn chào giá đối với các nhà máy điện BOT
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá trần thị trường
- Điều 31. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 32. Tính toán giá trị nước
- Điều 33. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 35. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 39. Bản chào giá
- Điều 40. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 41. Chào giá nhà máy thuỷ điện khác và nhà máy điện BOT
- Điều 42. Nộp bản chào giá
- Điều 43. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 44. Bản chào giá lập lịch
- Điều 45. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 46. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 47. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 48. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 49. Biện pháp xử lý khi có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 50. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 51. Điều chỉnh sản lượng công bố của Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 52. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 53. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 54. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 55. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 56. Dừng thị trường điện
- Điều 57. Khôi phục thị trường điện
- Điều 58. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 59. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 60. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 63. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 64. Xác định công suất thanh toán
- Điều 65. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 66. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 67. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 68. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 69. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 70. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 71. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 72. Thanh toán chi phí cơ hội cho dịch vụ dự phòng quay
- Điều 73. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện
- Điều 74. Thanh toán cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 75. Thanh toán khác
- Điều 76. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 77. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 78. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 79. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 80. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 81. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 82. Thanh toán
- Điều 83. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 84. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 85. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 86. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 87. Kiểm toán phần mềm
- Điều 88. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 89. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 90. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 91. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 92. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 93. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 94. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 95. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 96. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 97. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 98. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 99. Trách nhiệm của các bên trong quá trình hoà giải
- Điều 100. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 101. Tổ chức hòa giải
- Điều 102. Biên bản hoà giải
- Điều 103. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực