Điều 14 Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 14. Phát triển chương trình, học liệu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Phát triển chương trình và học liệu đào tạo cho một số ngành, nghề trọng điểm hoặc ngành, nghề có nhu cầu lao động cao ở địa phương. Tổ chức rà soát, lựa chọn cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở các khu vực khó khăn để hỗ trợ xây dựng chương trình, học liệu đào tạo trên cơ sở chuẩn đầu ra đã ban hành cho một số ngành, nghề trọng điểm phù hợp chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề tại địa phương.
b) Nghiên cứu, xây dựng chương trình, học liệu ứng dụng công nghệ 4.0 trong nhóm nghề nông nghiệp và du lịch phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội cho người lao động sinh sống trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo.
c) Nghiên cứu quy trình, chỉnh lý và số hóa tài liệu tiếp cận thực hiện chuyển đổi số và triển khai thí điểm tại một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo.
2. Cách thức thực hiện
a) Đối với xây dựng chương trình, học liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình, tổ chức, biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và điểm a khoản 7 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
b) Đối với xây dựng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
Nội dung, cấu trúc chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp; quy trình xây dựng, biên soạn, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ sơ cấp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH) và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH.
Nội dung, cấu trúc chương trình, giáo trình đào tạo dưới 03 tháng; quy trình xây dựng, biên soạn, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo thường xuyên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH.
c) Nghiên cứu, xây dựng chương trình, học liệu ứng dụng công nghệ 4.0 trong nhóm nghề nông nghiệp và du lịch phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội cho người lao động sinh sống trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN. Nghiên cứu quy trình chỉnh lý số hóa tài liệu tiếp cận thực hiện chuyển đổi số và triển khai thí điểm tại một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN và khoản 9 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 17/2022/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/09/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 737 đến số 738
- Ngày hiệu lực: 06/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 4. Hỗ trợ về cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 5. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 6. Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp
- Điều 7. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Điều 8. Xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
- Điều 9. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm
- Điều 10. Xây dựng giá tối đa dịch vụ giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 11. Phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 12. Phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 13. Phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý
- Điều 14. Phát triển chương trình, học liệu
- Điều 15. Truyền thông về giáo dục nghề nghiệp
- Điều 16. Khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề
- Điều 17. Tư vấn hướng nghiệp
- Điều 18. Hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm
- Điều 19. Phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 20. Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng
- Điều 21. Đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
- Điều 22. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 23. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
- Điều 24. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 25. Chuẩn hóa kỹ năng lao động và gắn kết hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm
- Điều 26. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
- Điều 27. Phát triển, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề
- Điều 28. Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Điều 29. Xây dựng các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp
- Điều 30. Số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu
- Điều 31. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học
- Điều 32. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho người học; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
- Điều 33. Truyền thông về giáo dục nghề nghiệp, việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 34. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm
- Điều 35. Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI)
- Điều 36. Đối tượng và nội dung hỗ trợ
- Điều 37. Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm; điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm
- Điều 38. Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
- Điều 39. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng
- Điều 40. Phát triển nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề
- Điều 41. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 42. Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn