Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) với Úc và Niu Di-lân ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Thái Lan và được Thủ tướng Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại công văn số 1042/TTg-QHQT ngày 24 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2015-2018.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2015-2018 (thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AANZFTA)
Các nhóm mặt hàng và thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2015-2018 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này. Số lượng hạn ngạch nhập khẩu theo mức hạn ngạch chung thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương.
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN2012) và phân loại theo cấp mã 8 số.
2. Cột “Thuế suất AANZFTA (%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.
3. Ký hiệu “*”: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt AANZFTA tại thời điểm tương ứng.
Điều 2. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AANZFTA
Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất AANZFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Di-lân, bao gồm các nước sau:
- Bru-nây Đa-ru-sa-lam;
- Vương quốc Cam-pu-chia;
- Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
- Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Ma-lai-xi-a;
- Liên bang Mi-an-ma;
- Cộng hòa Phi-líp-pin;
- Cộng hòa Xinh-ga-po;
- Vương quốc Thái Lan;
- Úc;
- Niu Di-lân;
- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại khoản 2 Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
4. Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Di-lân, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Di-lân (viết tắt là C/O-Mẫu AANZ) theo quy định của Bộ Công Thương.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 44/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2012-2014 và Thông tư 63/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 44/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 45/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 63/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 162/2013/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 166/2014/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2015-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 165/2014/TT-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2015-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 24/2015/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1362/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Thông tư 25/2015/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông báo 19/2016/TB-LPQT hiệu lực của Nghị định thư về vận chuyển hàng không giữa Việt Nam và Niu Di-lân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 127/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2016-2018
- 11Quyết định 166/QĐ-BTC năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2016
- 12Quyết định 71/QĐ-BTC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2018
- 13Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 44/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 127/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2016-2018
- 4Quyết định 166/QĐ-BTC năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2016
- 5Quyết định 71/QĐ-BTC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2018
- 6Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Thông tư 45/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Hiệp định thành lập khu vực Thương mại tự do ASEAN –Úc – Niu Dilân
- 5Thông tư 162/2013/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Thông tư 166/2014/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2015-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 165/2014/TT-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2015-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 24/2015/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1362/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Thông tư 25/2015/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông báo 19/2016/TB-LPQT hiệu lực của Nghị định thư về vận chuyển hàng không giữa Việt Nam và Niu Di-lân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 168/2014/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Úc - Niu Di-lân giai đoạn 2015-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 168/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 119 đến số 120
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra