Khoản 4 Điều 3 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
4. Doanh thu dịch vụ viễn thông là doanh thu thu được từ việc kinh doanh dịch vụ viễn thông đó (không bao gồm doanh thu khuyến mại). Doanh thu dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông.
b) Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước kết nối với các doanh nghiệp viễn thông khác.
c) Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế với các đối tác nước ngoài.
Thông tư 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 16/2012/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 659 đến số 660
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xác định giá thành dịch vụ viễn thông
- Điều 5. Căn cứ xác định giá thành dịch vụ viễn thông
- Điều 6. Chế độ báo cáo giá thành
- Điều 7. Nội dung báo cáo giá thành thực tế và giá thành kế hoạch
- Điều 8. Phương pháp xác định doanh thu dịch vụ viễn thông
- Điều 9. Phương pháp phân bổ và xác định chi phí đối với doanh nghiệp chỉ kinh doanh một loại dịch vụ viễn thông hoặc kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông nhưng đã hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông
- Điều 10. Phương pháp phân bổ và xác định chi phí đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông và chưa hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông
- Điều 11. Phương pháp xác định sản lượng dịch vụ viễn thông
- Điều 12. Phương pháp xác định giá thành dịch vụ viễn thông