Điều 9 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
1. Phân bổ chi phí doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông theo doanh thu
a) Tổng chi phí của doanh nghiệp (TCP) bao gồm: Chi phí sản xuất kinh doanh viễn thông (hay giá vốn hàng bán) (A), Chi phí tài chính (B), Chi phí bán hàng (C), Chi phí quản lý doanh nghiệp (D) và Chi phí khác (E) (được xác định trên cơ sở Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp).
TCP = A + B + C + D + E
b) Tổng doanh thu của doanh nghiệp (TDT) bao gồm: Doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) (được xác định trên cơ sở Báo cáo quản trị của doanh nghiệp), Doanh thu dịch vụ tài chính (DTTC) và Doanh thu khác (hay thu nhập khác) (DTkhác) (được xác định trên cơ sở Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp).
TDT = DTVT + DTTC + DTkhác
c) Tính hệ số phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông (kVT) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) trong tổng doanh thu của doanh nghiệp (TDT):
kVT | = | DTVT |
TDT |
d) Tính chi phí quản lý doanh nghiệp của dịch vụ viễn thông (DVT) căn cứ theo hệ số kVT:
DVT = D x kVT
đ) Tính tổng chi phí của dịch vụ viễn thông:
TCPVT = A + C + DVT
2. Phân bổ chi phí của dịch vụ viễn thông cho dịch vụ i
a) Tính hệ số phân bổ các chi phí dịch vụ i (kVTi) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ i (DTVTi) trong doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT):
kVTi | = | DTVTi |
DTVT |
Dịch vụ i là các dịch vụ được quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Phân loại các dịch vụ viễn thông.
b) Tính tổng chi phí cho dịch vụ i (TCPVTi) theo hệ số kVTi:
TCPVTi = TCPVT x kVTi
Thông tư 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 16/2012/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 659 đến số 660
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xác định giá thành dịch vụ viễn thông
- Điều 5. Căn cứ xác định giá thành dịch vụ viễn thông
- Điều 6. Chế độ báo cáo giá thành
- Điều 7. Nội dung báo cáo giá thành thực tế và giá thành kế hoạch
- Điều 8. Phương pháp xác định doanh thu dịch vụ viễn thông
- Điều 9. Phương pháp phân bổ và xác định chi phí đối với doanh nghiệp chỉ kinh doanh một loại dịch vụ viễn thông hoặc kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông nhưng đã hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông
- Điều 10. Phương pháp phân bổ và xác định chi phí đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông và chưa hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông
- Điều 11. Phương pháp xác định sản lượng dịch vụ viễn thông
- Điều 12. Phương pháp xác định giá thành dịch vụ viễn thông