Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Chương II

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DOANH THU, CHI PHÍ, SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Điều 8. Phương pháp xác định doanh thu dịch vụ viễn thông

Doanh thu dịch vụ viễn thông được xác định từ các khoản thu giá cước sau đây:

1. Giá cước thu của người sử dụng dịch vụ viễn thông đối với các cuộc gọi xuất phát từ mạng của doanh nghiệp trừ đi giá cước kết nối, giá cước thanh toán quốc tế phải trả cho doanh nghiệp khác (nếu có).

2. Giá cước kết nối, giá cước thanh toán quốc tế do các doanh nghiệp khác trả đối với các cuộc gọi kết cuối hoặc chuyển tiếp qua mạng của doanh nghiệp.

Điều 9. Phương pháp phân bổ và xác định chi phí đối với doanh nghiệp chỉ kinh doanh một loại dịch vụ viễn thông hoặc kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông nhưng đã hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông

1. Phân bổ chi phí doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông theo doanh thu

a) Tổng chi phí của doanh nghiệp (TCP) bao gồm: Chi phí sản xuất kinh doanh viễn thông (hay giá vốn hàng bán) (A), Chi phí tài chính (B), Chi phí bán hàng (C), Chi phí quản lý doanh nghiệp (D) và Chi phí khác (E) (được xác định trên cơ sở Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp).

TCP = A + B + C + D + E

b) Tổng doanh thu của doanh nghiệp (TDT) bao gồm: Doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) (được xác định trên cơ sở Báo cáo quản trị của doanh nghiệp), Doanh thu dịch vụ tài chính (DTTC) và Doanh thu khác (hay thu nhập khác) (DTkhác) (được xác định trên cơ sở Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp).

TDT = DTVT + DTTC + DTkhác

c) Tính hệ số phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông (kVT) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) trong tổng doanh thu của doanh nghiệp (TDT):

kVT

=

DTVT

TDT

d) Tính chi phí quản lý doanh nghiệp của dịch vụ viễn thông (DVT) căn cứ theo hệ số kVT:

DVT = D x kVT

đ) Tính tổng chi phí của dịch vụ viễn thông:

TCPVT = A + C + DVT

2. Phân bổ chi phí của dịch vụ viễn thông cho dịch vụ i

a) Tính hệ số phân bổ các chi phí dịch vụ i (kVTi) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ i (DTVTi) trong doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT):

kVTi

=

DTVTi

DTVT­

Dịch vụ i là các dịch vụ được quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Phân loại các dịch vụ viễn thông.

b) Tính tổng chi phí cho dịch vụ i (TCPVTi) theo hệ số kVTi:

TCPVTi = TCPVT x kVTi

Điều 10. Phương pháp phân bổ và xác định chi phí đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông và chưa hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông

1. Phân bổ chi phí doanh nghiệp cho các dịch vụ viễn thông theo doanh thu

a) Tổng chi phí của doanh nghiệp (TCP) bao gồm: Chi phí sản xuất kinh doanh viễn thông (hay giá vốn hàng bán) (A), Chi phí tài chính (B), Chi phí bán hàng (C), Chi phí quản lý doanh nghiệp (D) và Chi phí khác (E) (được xác định trên cơ sở Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp).

TCP = A + B + C + D + E

b) Tổng doanh thu của doanh nghiệp (TDT) bao gồm: Doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) (được xác định trên cơ sở Báo cáo quản trị của doanh nghiệp), Doanh thu dịch vụ tài chính (DTTC) và Doanh thu khác (hay thu nhập khác) (DTkhác) (được xác định trên cơ sở Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp).

TDT = DTVT + DTTC + DTkhác

c) Tính hệ số phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông (kVT) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) trong tổng doanh thu của doanh nghiệp (TDT):

kVT

=

DTVT

TDT

d) Tính chi phí quản lý doanh nghiệp của dịch vụ viễn thông (DVT) căn cứ theo hệ số kVT:

DVT = D x kVT

đ) Tính tổng chi phí của dịch vụ viễn thông:

TCPVT = A + C + DVT

2. Phân bổ chi phí dịch vụ viễn thông theo doanh thu dịch vụ viễn thông

a) Doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) là:

DTVT =

Trong đó:

- Dịch vụ I là các dịch vụ: dịch vụ viễn thông cố định mặt đất, dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh, dịch vụ viễn thông di động vệ tinh và dịch vụ viễn thông khác.

- DT(tên dvụ VTI) là doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (DTVTCĐMĐ), doanh thu dịch vụ viễn thông di động mặt đất (DTVTDĐMĐ), doanh thu dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh (DTVTCĐVT), doanh thu dịch vụ viễn thông di động vệ tinh (DTVTDĐVT), doanh thu dịch vụ viễn thông khác (DTVTkhác) (nếu có) căn cứ vào Báo cáo quản trị của doanh nghiệp.

b) Tính hệ số phân bổ các chi phí dịch vụ viễn thông theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất, dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh, dịch vụ viễn thông di động vệ tinh trong tổng doanh thu dịch vụ viễn thông:

kVTCĐMĐ

=

DTVTCĐMĐ

DTVT

kVTDĐMĐ

=

DTVTDĐMĐ

DTVT

kVTCĐVT

=

DTVTCĐVT

DTVT

kVTDĐVT

=

DTVTDĐVT

DTVT

c) Tính tổng chi phí dịch vụ viễn thông cố định mặt đất, dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh, dịch vụ viễn thông di động vệ tinh:

TCPVTCĐMĐ = kVTCĐMĐ x TCPVT

TCPVTDĐMĐ = kVTDĐMĐ x TCPVT

TCPVTCĐVT = kVTCĐVT x TCPVT

TCPVTDĐVT = kVTDĐVT x TCPVT

3. Phân bổ chi phí của dịch vụ viễn thông cho dịch vụ i

a) Tính hệ số phân bổ các chi phí dịch vụ i (k(tên dvụ VTi)) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ i trong doanh thu dịch vụ viễn thông.

k(tên dvụ VTi)

=

DT(tên dvụ VTi)

DT(tên dvụ VTI)

Trong đó:

Dịch vụ i là các dịch vụ được quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Phân loại các dịch vụ viễn thông.

b) Tính tổng chi phí cho dịch vụ i theo hệ số k(tên dvụ VTi):

TCP(tên dvụ VTi) = TCP(tên dvụ VTI) x k(tên dvụ VTi)

Điều 11. Phương pháp xác định sản lượng dịch vụ viễn thông

1. Hệ số quy đổi sản lượng như sau:

STT

Sản lượng

Hệ số quy đổi

1

Nội mạng

1

2

Liên mạng

Đi

0,6

Đến

0,4

2. Sản lượng đối với dịch vụ tính theo đơn vị thời gian, lượng thông tin, gói thông tin, được xác định là tổng sản lượng nội mạng và sản lượng liên mạng được quy đổi theo hệ số quy định tại Khoản 1 Điều này.

SLQĐVTi = Sản lượng nội mạng + Sản lượng liên mạng đi x 0,6 + Sản lượng liên mạng đến x 0,4

3. Sản lượng đối với dịch vụ tính theo đơn vị kênh thuê riêng theo tốc độ truyền thông tin và đường truy nhập internet theo tốc độ tải thông tin, được xác định là số lượng thực tế của từng đơn vị dịch vụ.

SLVTi = Số lượng kênh theo tốc độ truyền thông tin, số lượng đường truy nhập internet theo tốc độ tải thông tin

Điều 12. Phương pháp xác định giá thành dịch vụ viễn thông

1. Xác định giá thành từng loại dịch vụ i (GTVTi) đối với doanh nghiệp chỉ kinh doanh một loại dịch vụ viễn thông hoặc kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông nhưng đã hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông được tính bằng tổng chi phí cho loại dịch vụ đó (TCPVTi) chia cho sản lượng quy đổi (SLQĐVTi)

GTVTi

=

TCPVTi

SLQĐVTi

Hoặc sản lượng của loại dịch vụ đó (SLVTi)

GTVTi

=

TCPVTi

SLVTi

Ví dụ: doanh nghiệp chỉ kinh doanh một loại dịch vụ viễn thông là dịch vụ viễn thông cố định mặt đất. Tính giá thành thực tế năm 2010 cho dịch vụ điện thoại nội hạt của dịch vụ viễn thông cố định mặt đất của doanh nghiệp với các số liệu tại Báo cáo tài chính năm 2010 như sau:

Tổng chi phí (TCP) năm 2010 là 2.000.000.000 đồng, trong đó Chi phí sản xuất kinh doanh viễn thông (hay giá vốn hàng bán) (A) là 1.160.000.000 đồng, Chi phí tài chính (B) là 200.000.000 đồng, Chi phí bán hàng (C) là 200.000.000 đồng, Chi phí quản lý doanh nghiệp (D) là 140.000.000 đồng và Chi phí khác (E) là 300.000.000 đồng.

Tổng doanh thu (TDT) của doanh nghiệp năm 2010 là 2.236.700.000 đồng, trong đó: Doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (DTVT) là 1.716.700.000 đồng bao gồm doanh thu dịch vụ điện thoại nội hạt (DTVTi) là 1.030.000.000 đồng và doanh thu các dịch vụ viễn thông cố định mặt đất còn lại là 686.700.000 đồng, Doanh thu dịch vụ tài chính (DTTC) là 210.000.000 đồng và Doanh thu khác (hay thu nhập khác) (DTkhác) là 310.000.000 đồng.

Sản lượng dịch vụ điện thoại nội hạt là:

Sản lượng nội mạng: 1.000.000 phút; sản lượng liên mạng đi: 1.000.000 phút; sản lượng liên mạng đến: 1.000.000 phút

Trình tự tính giá thành thực tế năm 2010 như sau:

I. Tính tổng chi phí cho dịch vụ thoại nội hạt theo phương pháp phân bổ

1. Tính hệ số phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông (kVT) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông trong tổng doanh thu của doanh nghiệp:

kVT =

DTVT

=

1.716.700.000

= 0,77

TDT

2.236.700.000

2. Tính chi phí quản lý doanh nghiệp của dịch vụ viễn thông (DTVT) căn cứ theo hệ số kVT:

DVT = D x kVT = 140.000.000 x 0,77 = 107.800.000 đồng

3. Tính tổng chi phí của dịch vụ viễn thông:

TCPVT = A + C + DVT = 1.160.000.000 + 200.000.000 + 107.800.000

= 1.467.800.000 đồng

4. Phân bổ chi phí của dịch vụ viễn thông cho dịch vụ điện thoại nội hạt (i):

a) Tính hệ số phân bổ chi phí cho dịch vụ điện thoại nội hạt (kVTi):

kVTi =

DTVTi

=

1.030.000.000

= 0,6

DTVT

1.716.700.000­

b) Tính tổng chi phí cho dịch vụ điện thoại nội hạt:

TCPVTi = TCPVT x kVTi = 1.467.800.000 x 0,6 = 880.680.000 đồng

II. Tính sản lượng

Căn cứ số liệu tại Báo cáo quản trị của doanh nghiệp, ta có sản lượng quy đổi dịch vụ điện thoại nội hạt để tính giá thành là:

SLQĐVTi = Sản lượng nội mạng + Sản lượng liên mạng đi x 0,6 + Sản lượng liên mạng đến x 0,4 = 1.000.000 + 1.000.000 x 0,6 + 1.000.000 x 0,4

= 2.000.000 phút

III. Xác định giá thành thực tế năm 2010 của dịch vụ điện thoại nội hạt

GT(điện thoại) =

TCPVTi

=

880.680.000

= 440,34 (đồng/phút)

SLQĐVTi

2.000.000

2. Xác định giá thành từng loại dịch vụ i (GT(tên dvụ VTi)) đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông và chưa hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông được tính bằng tổng chi phí cho loại dịch vụ đó (TCP(tên dvụ VTi)) chia cho sản lượng quy đổi (SL(QĐtên dvụ VTi))

GT(tên dvụ VTi)

=

TCP(tên dvụ VTi)

SL(QĐtên dvụ VTi)

Hoặc sản lượng của loại dịch vụ đó (SL(tên dvụ VTi))

GT(tên dvụ VTi)

=

TCP(tên dvụ VTi)

SL(tên dvụ VTi)

Ví dụ: tính giá thành dịch vụ điện thoại nội hạt của dịch vụ viễn thông cố định mặt đất của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông cố định mặt đất và dịch vụ viễn thông di động mặt đất.

Tổng chi phí (TCP) năm 2010 là 9.769.000.000 đồng, trong đó Chi phí sản xuất kinh doanh viễn thông (hay giá vốn hàng bán) (A) là 7.229.000.000 đồng, Chi phí tài chính (B) là 200.000.000 đồng, Chi phí bán hàng (C) là 1.200.000.000 đồng, Chi phí quản lý doanh nghiệp (D) là 840.000.000 đồng và Chi phí khác (E) là 300.000.000 đồng.

Tổng doanh thu (TDT) của doanh nghiệp năm 2010 là 12.351.700.000 đồng, trong đó: Doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) là 11.831.700.000 đồng bao gồm doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất là 1.716.700.000 đồng (trong đó doanh thu dịch vụ thoại nội hạt là 1.030.000.000 đồng) và doanh thu dịch vụ viễn thông di động mặt đất là 10.115.000.000 đồng, Doanh thu dịch vụ tài chính (DTTC) là 210.000.000 đồng và Doanh thu khác (hay thu nhập khác) (DTkhác) là 310.000.000 đồng.

Sản lượng dịch vụ điện thoại nội hạt là:

Sản lượng nội mạng: 1.000.000 phút; sản lượng liên mạng đi: 1.000.000 phút; sản lượng liên mạng đến: 1.000.000 phút

Trình tự tính giá thành dịch vụ điện thoại nội hạt của dịch vụ viễn thông cố định mặt đất thực tế năm 2010 như sau:

I. Tính tổng chi phí cho dịch vụ điện thoại nội hạt theo phương pháp phân bổ

1. Tính hệ số phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho dịch vụ viễn thông (kVT) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông trong tổng doanh thu của doanh nghiệp:

kVT =

DTVT

=

11.831.700.000

= 0,958

TDT

12.351.700.000

2. Tính chi phí quản lý doanh nghiệp của dịch vụ viễn thông (DVT) căn cứ theo hệ số kVT:

DVT = D x kVT = 840.000.000 x 0,958 = 804.720.000 đồng

3. Tính tổng chi phí của dịch vụ viễn thông:

TCPVT = A + C + DVT = 7.229.000.000 + 1.200.000.000 + 804.720.000

= 9.233.720.000 đồng

4. Tính tổng chi phí dịch vụ viễn thông cố định mặt đất theo phân bổ doanh thu dịch vụ viễn thông:

a) Doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVT) bao gồm doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (DTVTCĐMĐ), doanh thu dịch vụ viễn thông di động mặt đất (DTVTDĐMĐ) căn cứ vào Báo cáo quản trị của doanh nghiệp.

DTVT = DTVTCĐMĐ + DTVTDĐMĐ = 1.716.700.000 + 10.115.000.000

= 11.831.700.000 đồng

b) Tính hệ số phân bổ chi phí dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (kVTCĐMĐ) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất trong doanh thu dịch vụ viễn thông:

kVTCĐMĐ =

DTVTCĐMĐ

=

1.716.700.000

= 0,145

DTVT

11.831.700.000

c) Tính tổng chi phí dịch vụ viễn thông cố định mặt đất:

TCPVTCĐMĐ = kVTCĐMĐ x TCPVT = 0,145 x 9.233.720.000

= 1.338.900.000 đồng

5. Phân bổ chi phí của dịch vụ viễn thông cho dịch vụ điện thoại nội hạt i:

a) Tính hệ số phân bổ các chi phí dịch vụ điện thoại nội hạt (i) (kVTthoại) theo tỷ trọng doanh thu dịch vụ điện thoại nội hạt trong doanh thu dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (DTVTCĐMĐ):

kVTthoại =

DTVTthoại

=

1.030.000.000

= 0,6

DTVTCĐMĐ

1.716.700.000­

b) Tính tổng chi phí cho dịch vụ điện thoại nội hạt (i):

TCPVTthoại = TCPVTCĐMĐ x kVTthoại = 1.338.900.000 x 0,6

= 803.340.000 đồng

II. Tính sản lượng

Căn cứ số liệu tại Báo cáo quản trị của doanh nghiệp, ta có sản lượng quy đổi dịch vụ điện thoại nội hạt để tính giá thành là:

SLQĐVTthoại = Sản lượng nội mạng + Sản lượng liên mạng đi x 0,6 + Sản lượng liên mạng đến x 0,4 = 1.000.000 + 1.000.000 x 0,6 + 1.000.000 x 0,4

= 2.000.000 phút

III. Xác định giá thành thực tế năm 2010 của dịch vụ điện thoại nội hạt

GT(điện thoại) =

TCPVTthoại

=

803.340.000

= 401,67 (đồng/phút)

SLQĐVTthoại

2.000.000

3. Xác định giá thành đối với các dịch vụ viễn thông khác (hàng hải, hàng không)

Căn cứ vào cách hạch toán của doanh nghiệp, kinh doanh một hay nhiều loại dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính và xác định giá thành dịch vụ tương ứng quy định tại các Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và các Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.

Thông tư 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 16/2012/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/10/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Bắc Son
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 659 đến số 660
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra