Khoản 3 Điều 3 Thông tư 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
3. Đơn vị dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Thời gian liên lạc là thời gian thuê bao gửi, nhận thông tin (thoại, dữ liệu, hình ảnh) khi sử dụng dịch vụ viễn thông. Đơn vị tính: phút hoặc giây.
b) Lượng thông tin là số byte thông tin (dữ liệu, hình ảnh) thuê bao gửi, nhận qua mạng viễn thông khi sử dụng dịch vụ viễn thông. Đơn vị tính: Kbyte hoặc Mbyte.
c) Gói thông tin là số lượng giao dịch thuê bao thực hiện qua mạng viễn thông khi sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm:
- Số cuộc gọi (thoại). Đơn vị tính: cuộc gọi.
- Số bản tin nhắn (SMS, MMS). Đơn vị tính: bản tin nhắn.
- Số file (dữ liệu, hình ảnh). Đơn vị tính: file.
d) Kênh thuê riêng tính theo tốc độ truyền thông tin. Đơn vị tính: kênh theo tốc độ truyền thông tin.
đ) Đường truy nhập internet theo tốc độ tải thông tin. Đơn vị tính: đường truy nhập theo tốc độ tải thông tin.
e) Các đơn vị dịch vụ viễn thông khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư 16/2012/TT-BTTTT quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 16/2012/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 659 đến số 660
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xác định giá thành dịch vụ viễn thông
- Điều 5. Căn cứ xác định giá thành dịch vụ viễn thông
- Điều 6. Chế độ báo cáo giá thành
- Điều 7. Nội dung báo cáo giá thành thực tế và giá thành kế hoạch
- Điều 8. Phương pháp xác định doanh thu dịch vụ viễn thông
- Điều 9. Phương pháp phân bổ và xác định chi phí đối với doanh nghiệp chỉ kinh doanh một loại dịch vụ viễn thông hoặc kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông nhưng đã hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông
- Điều 10. Phương pháp phân bổ và xác định chi phí đối với doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại dịch vụ viễn thông và chưa hạch toán riêng từng loại dịch vụ viễn thông
- Điều 11. Phương pháp xác định sản lượng dịch vụ viễn thông
- Điều 12. Phương pháp xác định giá thành dịch vụ viễn thông