Mục 3 Chương 3 Thông tư 16/2011/TT-NHNN quy định về kiểm soát, kiểm toán nội bộ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Mục 3. Kiểm soát viên, kiểm toán viên và Đoàn kiểm toán nội bộ
Điều 25. Tiêu chuẩn kiểm soát viên, kiểm toán viên Ngân hàng Nhà nước
Thống đốc quy định tiêu chuẩn kiểm soát viên, kiểm toán viên Ngân hàng Nhà nước phù hợp với ngạch công chức của Nhà nước.
Điều 26. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm kiểm soát viên, kiểm toán viên tại Vụ Kiểm toán nội bộ
Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm kiểm soát viên, kiểm toán viên nội bộ Ngân hàng Nhà nước tại Vụ Kiểm toán nội bộ, trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ và các quy định khác.
Điều 27. Thành phần Đoàn kiểm toán
1. Đoàn kiểm toán gồm có Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn (nếu có) và các thành viên khác.
2. Vụ Trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ quyết định các thành viên của Đoàn kiểm toán và chỉ định Trưởng đoàn kiểm toán theo yêu cầu, nội dung kiểm toán.
Đoàn kiểm toán hoạt động theo quy chế hoạt động do Thống đốc quyết định.
Điều 28. Tiêu chuẩn Trưởng đoàn kiểm toán
1. Trưởng đoàn kiểm toán phải có đủ các tiêu chuẩn của ngạch Kiểm soát viên, kiểm toán viên Ngân hàng Nhà nước theo quy định và các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có đủ trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo và kinh nghiệm công tác phù hợp với nhiệm vụ được giao;
b) Là Kiểm soát viên chính hoặc giữ các chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên;
c) Trường hợp đặc biệt do Thống đốc quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ.
Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm toán
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết, đề cương kiểm toán theo nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Đoàn kiểm toán; chỉ đạo, điều hành Đoàn kiểm toán thực hiện kiểm toán theo kế hoạch kiểm toán đã được phê duyệt;
c) Quản lý các thành viên của Đoàn kiểm toán trong thời gian thực hiện nhiệm vụ kiểm toán, kịp thời phát hiện và có biện pháp chấn chỉnh những sai phạm của các thành viên trong Đoàn kiểm toán;
d) Chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của Đoàn kiểm toán, kịp thời xử lý những vấn đề vướng mắc với đơn vị được kiểm toán trong phạm vi kiểm toán; báo cáo ngay với Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ những vấn đề vướng mắc không thuộc thẩm quyền xử lý;
đ) Chỉ đạo, kiểm tra việc thu thập bằng chứng kiểm toán; ghi chép trong quá trình thực hiện kiểm toán và các tài liệu khác có liên quan đến nội dung kiểm toán;
e) Tổng hợp kết quả kiểm toán, tổ chức thảo luận trong Đoàn kiểm toán để thống nhất ý kiến về việc đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị trong dự thảo báo cáo kiểm toán; báo cáo Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ về tiến độ thực hiện kế hoạch kiểm toán và kết quả hoạt động kiểm toán. Trường hợp phát hiện vi phạm nghiêm trọng, báo cáo Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ trình Thống đốc xử lý kịp thời;
g) Tổ chức cuộc họp thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán. Cuộc họp phải được ghi thành biên bản. Nội dung biên bản cuộc họp thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm toán phải ghi đầy đủ, trung thực, chính xác những ý kiến phát biểu của các thành viên tham gia dự họp, đặc biệt là những ý kiến chưa thống nhất giữa Đoàn kiểm toán với đơn vị được kiểm toán và những đề xuất, kiến nghị của đơn vị được kiểm toán;
h) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, sau khi thông qua dự thảo báo cáo tại đơn vị được kiểm toán, có trách nhiệm trình Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ dự thảo báo cáo kiểm toán kèm theo biên bản cuộc họp thông qua dự thảo báo cáo kiểm toán, các bằng chứng kiểm toán, báo cáo kết quả kiểm toán của từng thành viên trong đoàn và các tài liệu khác có liên quan để thực hiện thẩm định báo cáo kiểm toán (dự thảo báo cáo kiểm toán gửi qua đường công văn về Vụ Kiểm toán nội bộ theo chế độ gửi tài liệu “Mật”). Trường hợp sử dụng phần mềm trong quá trình thực hiện kiểm toán, thực hiện theo quy trình kiểm toán trên máy tính;
i) Hoàn chỉnh báo cáo kiểm toán sau khi đã thống nhất với bộ phận thẩm định báo cáo kiểm toán.Trong trường hợp chưa thống nhất phải báo cáo lãnh đạo Vụ Kiểm toán nội bộ xem xét, quyết định;
k) Ký báo cáo kiểm toán, đồng thời chịu trách nhiệm về những số liệu, bằng chứng, đánh giá, nhận xét, kết luận của Đoàn kiểm toán đã được nêu trong báo cáo kiểm toán. Báo cáo kiểm toán chính thức được ban hành phải có chữ ký của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ và Trưởng đoàn kiểm toán.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu đơn vị được kiểm toán và các đơn vị có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin và giải trình các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm toán. Yêu cầu kiểm kê tài sản, đối chiếu công nợ của đơn vị được kiểm toán liên quan đến nội dung kiểm toán. Đề nghị cấp có thẩm quyền giám định về mặt chuyên môn hoặc làm tư vấn khi cần thiết;
b) Yêu cầu các thành viên trong Đoàn kiểm toán báo cáo về kết quả kiểm toán theo nội dung đã được phân công. Khi có ý kiến khác nhau giữa các thành viên trong Đoàn kiểm toán về kết quả kiểm toán, Trưởng đoàn kiểm toán được quyền quyết định và báo cáo bằng văn bản với Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ và Thống đốc về những ý kiến khác nhau đó; Chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ và Thống đốc về những quyết định đó;
c) Báo cáo và đề xuất với Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ khen thưởng, kỷ luật hoặc trình Thống đốc khen thưởng, kỷ luật đối với các thành viên trong Đoàn kiểm toán khi có thành tích đột xuất hoặc có sai phạm trong thời gian thực hiện nhiệm vụ kiểm toán;
d) Bảo lưu ý kiến kết luận kiểm toán và chịu trách nhiệm về ý kiến bảo lưu đó.
3. Trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, điều hành công việc của Đoàn kiểm toán, đảm bảo hoàn thành kế hoạch kiểm toán;
b) Tổ chức kiểm tra, soát xét chất lượng kiểm toán của các thành viên trong Đoàn kiểm toán;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thống đốc về tính đúng đắn, trung thực, khách quan của các số liệu, nhận xét, kết luận và kiến nghị trong báo cáo kiểm toán;
d) Chịu trách nhiệm liên đới về những hành vi vi phạm của các thành viên trong Đoàn kiểm toán trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm toán;
đ) Đảm bảo các điều kiện làm việc của tất cả thành viên trong Đoàn kiểm toán trong thời gian thực hiện nhiệm vụ kiểm toán;
e) Làm rõ các vấn đề liên quan đến báo cáo kiểm toán theo yêu cầu của Thống đốc và Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ;
g) Đánh giá, nhận xét về kết quả, tinh thần trách nhiệm và thái độ làm việc của các thành viên khi kết thúc kiểm toán gửi cho các phòng chuyên môn và Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ để làm cơ sở đánh giá cán bộ, công chức hàng năm.
Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Đoàn kiểm toán
1. Nhiệm vụ :
a) Hoàn thành nhiệm vụ kiểm toán đã được phân công và báo cáo bằng văn bản kết quả kiểm toán cho Trưởng đoàn kiểm toán;
b) Thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán, ghi nhật ký kiểm toán và các tài liệu khác có liên quan đến nội dung kiểm toán; lưu giữ, bảo quản hồ sơ kiểm toán và nộp cho Trưởng đoàn kiểm toán khi kết thúc kiểm toán; trong quá trình kiểm toán nếu có sự chênh lệch về số liệu hoặc có ý kiến đánh giá khác nhau giữa thành viên đoàn kiểm toán với đơn vị được kiểm toán thì yêu cầu phải có xác nhận của đơn vị được kiểm toán;
c) Chấp hành sự phân công nhiệm vụ của Trưởng đoàn kiểm toán; chấp hành quy chế của Đoàn kiểm toán;
d) Chấp hành ý kiến chỉ đạo và kết luận của Trưởng đoàn kiểm toán.
2. Quyền hạn:
a) Khi thực hiện kiểm toán, thành viên trong Đoàn kiểm toán có quyền độc lập trong việc nhận xét, đánh giá, kết luận và kiến nghị về những nội dung đã kiểm toán;
b) Yêu cầu đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm toán;
c) Bảo lưu ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm toán trong phạm vi được phân công; báo cáo Trưởng đoàn kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ xem xét;
d) Đề nghị Trưởng đoàn kiểm toán yêu cầu đơn vị được kiểm toán giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm toán; đề nghị mời chuyên gia, cộng tác viên kiểm toán khi cần thiết;
đ) Được Ngân hàng Nhà nước và đơn vị được kiểm toán bảo đảm điều kiện và phương tiện cần thiết để tiến hành kiểm toán có hiệu quả.
3. Trách nhiệm :
a) Thực hiện nhiệm vụ kiểm toán và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn kiểm toán về việc thực hiện nhiệm vụ kiểm toán được phân công; đưa ra ý kiến đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị về những nội dung đã kiểm toán trên cơ sở thu thập đầy đủ và đánh giá các bằng chứng kiểm toán thích hợp;
b) Tuân thủ pháp luật, nguyên tắc hoạt động, chuẩn mực, quy trình kiểm toán, phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ và các quy định khác có liên quan của Nhà nước và của ngành;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thống đốc về những bằng chứng, đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị của mình;
d) Bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình kiểm toán;
đ) Thường xuyên học tập và rèn luyện để nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp, bảo đảm có đủ năng lực, trình độ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao;
e) Khi kết thúc đợt kiểm toán, các thành viên trong đoàn kiểm toán có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, đóng góp về việc điều hành, tinh thần trách nhiệm và thái độ làm việc của Trưởng đoàn kiểm toán.
Thông tư 16/2011/TT-NHNN quy định về kiểm soát, kiểm toán nội bộ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 16/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/08/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 467 đến số 468
- Ngày hiệu lực: 01/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục tiêu hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 6. Nội dung hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 7. Tổ chức kiểm soát nội bộ chuyên trách tại đơn vị
- Điều 8. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm kiểm soát viên tại đơn vị
- Điều 11. Mục tiêu hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 12. Nguyên tắc hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 13. Phạm vi kiểm toán nội bộ
- Điều 14. Nội dung kiểm toán nội bộ
- Điều 15. Các hình thức kiểm toán nội bộ
- Điều 16. Quy trình kiểm toán nội bộ
- Điều 17. Kế hoạch kiểm toán nội bộ
- Điều 18. Quyết định kiểm toán
- Điều 19. Báo cáo kiểm toán hàng năm
- Điều 20. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 21. Chỉ đạo, kiểm tra hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 22. Tổ chức, bộ máy kiểm toán nội bộ
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Kiểm toán nội bộ đối với hoạt động kiểm soát, kiểm toán nội bộ
- Điều 24. Trách nhiệm, quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ đối với hoạt động kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
- Điều 25. Tiêu chuẩn kiểm soát viên, kiểm toán viên Ngân hàng Nhà nước
- Điều 26. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm kiểm soát viên, kiểm toán viên tại Vụ Kiểm toán nội bộ
- Điều 27. Thành phần Đoàn kiểm toán
- Điều 28. Tiêu chuẩn Trưởng đoàn kiểm toán
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm toán
- Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Đoàn kiểm toán