- 1Thông tư 11/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 77/2015/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 2Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 80/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 1Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính
- 3Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng như sau:
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
STT | Tên lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng |
|
|
|
| ||
Cấp lần đầu | 01 giấy phép | 140.000.000 | |
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn | 01 giấy phép | 70.000.000 | |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
|
| |
Cấp lần đầu | 01 giấy phép | 70.000.000 | |
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn | 01 giấy phép | 35.000.000 | |
c | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
Cấp lần đầu | 01 giấy phép | 200.000 | |
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn | 01 giấy phép | 100.000 | |
2 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng | 01 giấy phép | 1.000.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng |
|
|
Cấp lần đầu | 01 giấy phép | 10.000.000 | |
Cấp lại | 01 giấy phép | 5.000.000 |
2. Các khoản lệ phí cấp giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí thu được theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
2. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 11/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 77/2015/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5401/NHNN-TT năm 2015 về thu phí thẻ ghi nợ nội địa, áp dụng lãi suất thẻ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Chỉ thị 05/CT-NHNN năm 2014 về giải pháp nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn hoạt động tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 146/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 156/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 148/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 30/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 10Thông tư 165/2016/TT-BTC năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Dự thảo Thông tư quy định về ủy thác và nhận ủy thác trong hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 12Thông tư 35/2016/TT-NHNN quy định về an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 13Công văn 1585/BXD-HĐXD năm 2017 góp ý kiến việc thành lập Chi nhánh trong lĩnh vực xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 09/2018/QĐ-TTg về kéo dài thời hạn thí điểm áp dụng chế độ chi đặc thù của Cục Hàng hải Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 02/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 23/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 16Thông tư 23/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 17Thông tư 15/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 18Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 19Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 11/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 110/2002/TT-BTC hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Thông tư 77/2015/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính
- 6Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Công văn 5401/NHNN-TT năm 2015 về thu phí thẻ ghi nợ nội địa, áp dụng lãi suất thẻ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Chỉ thị 05/CT-NHNN năm 2014 về giải pháp nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn hoạt động tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 80/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
- 9Thông tư 146/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 156/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 148/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 30/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 15Thông tư 165/2016/TT-BTC năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Dự thảo Thông tư quy định về ủy thác và nhận ủy thác trong hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 17Thông tư 35/2016/TT-NHNN quy định về an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 18Công văn 1585/BXD-HĐXD năm 2017 góp ý kiến việc thành lập Chi nhánh trong lĩnh vực xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 19Quyết định 09/2018/QĐ-TTg về kéo dài thời hạn thí điểm áp dụng chế độ chi đặc thù của Cục Hàng hải Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Thông tư 02/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 23/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 21Thông tư 23/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 22Thông tư 15/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 23Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 24Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 150/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 150/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1179 đến số 1180
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực