Chương 2 Thông tư 150/2011/TT-BTC hướng dẫn hoán đổi trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành
Điều 4. Nguyên tắc hoán đổi trái phiếu
1. Việc hoán đổi trái phiếu đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:
a) Thực hiện theo Phương án hoán đổi trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đảm bảo nguyên tắc ngang giá trị theo giá thị trường, công khai, minh bạch trong việc hoán đổi.
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định cụ thể tại Thông tư này.
2. Trong thời gian hoán đổi trái phiếu (kể từ thời điểm đăng ký hoán đổi trái phiếu đến khi kết thúc việc hoán đổi trái phiếu), các trái phiếu đang lưu hành được đăng ký hoán đổi sẽ được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam phong tỏa trên tài khoản lưu ký của chủ sở hữu trái phiếu.
Điều 5. Phương thức hoán đổi trái phiếu
1. Việc hoán đổi trái phiếu được thực hiện theo một trong hai phương thức sau:
a) Kho bạc Nhà nước phát hành loại trái phiếu mới có điều kiện, điều khoản do Kho bạc Nhà nước quyết định để hoán đổi cho các loại trái phiếu đang lưu hành.
b) Kho bạc Nhà nước phát hành bổ sung một khối lượng trái phiếu nhất định theo điều kiện, điều khoản của một loại trái phiếu đang lưu hành để hoán đổi cho một loại trái phiếu đang lưu hành khác.
2. Bộ Tài chính quyết định phương thức hoán đổi trái phiếu.
Điều 6. Điều kiện, điều khoản trái phiếu hoán đổi
1. Đối với trái phiếu bị hoán đổi phải đảm bảo các điều kiện, điều khoản sau:
a) Là loại trái phiếu đang được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở lên.
b) Không bị ràng buộc trong các quan hệ về giao dịch đảm bảo tại thời điểm hoán đổi.
2. Đối với trái phiếu được hoán đổi:
a) Trường hợp trái phiếu phát hành bổ sung phải đảm bảo điều kiện là loại trái phiếu đang được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và điều kiện, điều khoản của trái phiếu như điều kiện, điều khoản của trái phiếu đang lưu hành.
b) Trường hợp trái phiếu phát hành lần đầu phải đảm bảo kỳ hạn trái phiếu phát hành từ một (01) năm trở lên. Điều kiện, điều khoản trái phiếu do Kho bạc Nhà nước quy định trên cơ sở thỏa thuận với các chủ sở hữu trái phiếu.
Điều 7. Lãi suất chiết khấu trái phiếu
1. Bộ Tài chính quyết định khung lãi suất chiết khấu để xác định giá trái phiếu bị hoán đổi và giá trái phiếu được hoán đổi trong từng đợt hoán đổi trái phiếu.
2. Kho bạc Nhà nước đàm phán và thống nhất với chủ sở hữu trái phiếu về mức lãi suất chiết khấu nhưng phải đảm bảo nằm trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Quy trình hoán đổi trái phiếu
1. Trước ngày tổ chức đợt hoán đổi trái phiếu tối thiểu 10 ngày làm việc, Kho bạc Nhà nước công bố thông tin về đợt hoán đổi trái phiếu trên trang tin điện tử của Bộ Tài chính và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Nội dung thông báo bao gồm:
a) Điều kiện, điều khoản các trái phiếu dự kiến bị hoán đổi, bao gồm: mã niêm yết; ngày phát hành; ngày đáo hạn; lãi suất danh nghĩa; phương thức thanh toán lãi trái phiếu.
b) Điều kiện, điều khoản các trái phiếu dự kiến được hoán đổi:
- Trường hợp trái phiếu phát hành bổ sung, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết; ngày phát hành; ngày đáo hạn; lãi suất danh nghĩa; phương thức thanh toán lãi trái phiếu.
- Trường hợp trái phiếu phát hành lần đầu, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết dự kiến; ngày phát hành dự kiến; kỳ hạn dự kiến; nguyên tắc xác định lãi suất danh nghĩa; phương thức thanh toán lãi trái phiếu.
c) Thời gian tổ chức thực hiện đợt hoán đổi trái phiếu.
d) Ngày đăng ký tham gia hoán đổi cuối cùng.
2. Căn cứ vào thông báo về đợt hoán đổi trái phiếu, chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi có nhu cầu hoán đổi trái phiếu gửi Kho bạc Nhà nước đơn đăng ký hoán đổi trái phiếu theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này. Các đơn đăng ký hoán đổi trái phiếu sau ngày đăng ký hoán đổi cuối cùng là không hợp lệ.
3. Căn cứ vào đơn đăng ký của chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi, Kho bạc Nhà nước thông báo cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam để phong tỏa số trái phiếu đăng ký hoán đổi trên tài khoản lưu ký của chủ sở hữu trái phiếu theo quy định tại Thông tư này.
4. Căn cứ vào đơn đăng ký của chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi, điều kiện, điều khoản của các loại trái phiếu hoán đổi, Kho bạc Nhà nước thỏa thuận với chủ sở hữu trái phiếu về nội dung hoán đổi trái phiếu theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Xác định mức lãi suất chiết khấu theo quy định tại
c) Xác định giá trái phiếu bị hoán đổi; giá trái phiếu được hoán đổi; và tỷ lệ hoán đổi trái phiếu theo quy định tại
5. Trường hợp thống nhất được với chủ sở hữu trái phiếu về hoán đổi trái phiếu, Kho bạc Nhà nước và chủ sở hữu trái phiếu ký thỏa thuận về kết quả hoán đổi. Căn cứ vào thỏa thuận ký kết, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoán đổi trái phiếu và thông báo chi tiết kết quả hoán đổi trái phiếu cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này để thực hiện việc đăng ký, lưu ký và niêm yết đối với các trái phiếu có liên quan.
6. Trường hợp không thống nhất được với chủ sở hữu trái phiếu về việc hoán đổi trái phiếu, Kho bạc Nhà nước thông báo cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam để ngừng phong tỏa số trái phiếu bị hoán đổi đã đăng ký trên tài khoản lưu ký của chủ sở hữu trái phiếu.
7. Kết thúc đợt hoán đổi trái phiếu, Kho bạc Nhà nước chủ trì, phối hợp với Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam công bố kết quả hoán đổi trái phiếu trên trang điện tử của Bộ Tài chính, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 9. Xác định giá và tỷ lệ hoán đổi trái phiếu
1. Căn cứ vào mức lãi suất danh nghĩa, lãi suất chiết khấu và kỳ hạn còn lại áp dụng đối với trái phiếu bị hoán đổi đã được thống nhất giữa Kho bạc Nhà nước và chủ sở hữu trái phiếu, Kho bạc Nhà nước xác định giá của một (01) trái phiếu bị hoán đổi trong từng trường hợp như sau:
a) Trường hợp ngày hoán đổi trái phiếu là ngày giao dịch hưởng quyền:
b) Trường hợp ngày hoán đổi trái phiếu là ngày giao dịch không hưởng quyền:
Trong đó:
GG1 = Giá của một (01) trái phiếu bị hoán đổi
Lc1 = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu bị hoán đổi (%/năm)
k1 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của trái phiếu bị hoán đổi
d1 = Số ngày thực tế giữa ngày trả lãi trái phiếu bị hoán đổi trước đó gần nhất và ngày hoán đổi trái phiếu
E1 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi trái phiếu
Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với trái phiếu bị hoán đổi (%/năm)
MG1 = Mệnh giá của một (01) trái phiếu bị hoán đổi
t1 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi trái phiếu và ngày đáo hạn trái phiếu bị hoán đổi
2. Căn cứ vào mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu được hoán đổi (trường hợp trái phiếu phát hành bổ sung), lãi suất chiết khấu và kỳ hạn còn lại áp dụng đối với trái phiếu được hoán đổi đã được thống nhất giữa Kho bạc Nhà nước và chủ sở hữu trái phiếu theo quy định tại
a) Trường hợp ngày hoán đổi trái phiếu là ngày giao dịch hưởng quyền
b) Trường hợp ngày hoán đổi trái phiếu là ngày giao dịch không hưởng quyền
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01) trái phiếu được hoán đổi
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu được hoán đổi (%/năm). Trường hợp trái phiếu được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa được xác định bằng lãi suất chiết khấu áp dụng đối với trái phiếu được hoán đổi (Lt2)
k2 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của trái phiếu được hoán đổi
d2 = Số ngày thực tế giữa ngày trả lãi trái phiếu được hoán đổi trước đó gần nhất và ngày hoán đổi trái phiếu
E2 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi trái phiếu
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với trái phiếu được hoán đổi (%/năm)
MG2 = Mệnh giá của một (01) trái phiếu được hoán đổi
t2 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi trái phiếu và ngày đáo hạn trái phiếu được hoán đổi
3. Căn cứ vào giá của một trái phiếu bị hoán đổi và giá của một trái phiếu được hoán đổi, Kho bạc Nhà nước xác định tỷ lệ hoán đổi trái phiếu là .
4. Căn cứ vào số lượng trái phiếu bị hoán đổi được hoán đổi và tỷ lệ hoán đổi trái phiếu, Kho bạc Nhà nước xác định số lượng trái phiếu được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi như sau:
Trong đó:
N2 = Số lượng trái phiếu được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi
N1 = Số lượng trái phiếu bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi
GG1 = Giá của một (01) trái phiếu bị hoán đổi
GG2 = Giá của một (01) trái phiếu được hoán đổi
5. Số lượng trái phiếu được hoán đổi xác định tại khoản 4 Điều này được làm tròn lên và là bội số của một trăm (100).
Điều 10. Quy định về đăng ký, lưu ký và niêm yết
1. Căn cứ vào kết quả hoán đổi trái phiếu do Kho bạc Nhà nước thông báo, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện hủy niêm yết, đăng ký, và lưu ký đối với trái phiếu bị hoán đổi theo chế độ quy định đối với số lượng trái phiếu hoán đổi tương ứng.
2. Căn cứ vào kết quả hoán đổi trái phiếu do Kho bạc Nhà nước thông báo, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và niêm yết đối với trái phiếu được hoán đổi theo chế độ quy định đối với số lượng trái phiếu hoán đổi tương ứng.
Điều 11. Báo cáo kết quả hoán đổi trái phiếu
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đợt hoán đổi trái phiếu Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính kết quả hoán đổi trái phiếu cụ thể gồm:
1. Khối lượng đăng ký hoán đổi đối với từng mã trái phiếu bị hoán đổi trong đợt hoán đổi trái phiếu của từng chủ sở hữu trái phiếu.
2. Khối lượng trái phiếu thực hoán đổi đối với từng mã trái phiếu bị hoán đổi.
3. Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với từng chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi theo từng mã trái phiếu bị hoán đổi.
4. Mã trái phiếu được hoán đổi và khối lượng hoán đổi thực tế đối với từng mã.
5. Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với từng chủ sở hữu trái phiếu theo từng mã trái phiếu được hoán đổi.
Thông tư 150/2011/TT-BTC hướng dẫn hoán đổi trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 150/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 605 đến số 606
- Ngày hiệu lực: 24/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoán đổi trái phiếu
- Điều 5. Phương thức hoán đổi trái phiếu
- Điều 6. Điều kiện, điều khoản trái phiếu hoán đổi
- Điều 7. Lãi suất chiết khấu trái phiếu
- Điều 8. Quy trình hoán đổi trái phiếu
- Điều 9. Xác định giá và tỷ lệ hoán đổi trái phiếu
- Điều 10. Quy định về đăng ký, lưu ký và niêm yết
- Điều 11. Báo cáo kết quả hoán đổi trái phiếu