Hệ thống pháp luật

Mục 5 Chương 2 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Mục 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC

Tiểu mục 5.1. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ

Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị

1. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho các trường phthông dân tộc nội trú, bán trú; trường phổ thông có học sinh bán trú từ nguồn kinh phí sự nghiệp. Đối với kinh phí đầu tư, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Mức hỗ trợ theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

1. Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy xoá mù chữ: áp dụng nội dung và mức chi quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 51/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục của địa phương thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

2. Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về xoá mù chữ, dạy học xoá mù chữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

3. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

4. Thông tin, tuyên truyền về công tác xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

5. Chi hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù ch. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương và trong phạm vi ngân sách nhà nước được giao, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân tham gia học xóa mù chữ.

6. Chi hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho giáo viên và học viên: theo thực tế phát sinh; riêng hỗ trợ học phẩm cho học viên áp dụng theo tiêu chuẩn từng bậc học quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT.

Tiểu mục 5.2. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học

1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số

a) Đối tượng

- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 2, 3 và 4 khoản 1 mục I Điều 1 Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 06 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

- Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

b) Nội dung và mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2. Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học

a) Đối tượng

- Đào tạo hệ dự bị đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ dự bị đại học cho học sinh vùng dân tộc thiểu số và miền núi;

- Đào tạo đại học, sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học, sau đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

b) Nội dung và mức hỗ trợ

- Đào tạo dự bị đại học: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT;

- Htrợ học phí đại học và sau đại học, chi phí học tập, chi phí sinh hoạt cho sinh viên là người dân tộc thiểu số đang theo học tại các cơ sở giáo dục đại học: Thực hiện theo mức quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miên, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học, Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;

- Hỗ trợ học bng chính sách và các chế độ khác cho sinh viên, học viên: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ ctuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiu s; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyn sinh và hỗ trợ học tập đối với tr mu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

Tiểu mục 5.3. DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng

1. Chi xây dựng chương trình đào tạo

a) Chi phân tích nghề, phân tích công việc để xây dựng chuẩn kiến thức kỹ năng nghề

- Tiền công chuyên gia góp ý sơ đồ phân tích nghề: Mức chi tối đa 250.000 đồng/ý kiến bằng văn bản (tối đa 7 ý kiến);

- Tiền công biên soạn phiếu phân tích nghề từ 3 bước công việc trở xuống: Mức chi là 250.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc là 280.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên là 320.000 đồng/phiếu;

- Tiền công chuyên gia cho ý kiến về bộ phiếu phân tích công việc: tối đa 500.000 đồng/phiếu/ý kiến bng văn bản (tối đa 7 ý kiến);

- Tiền công nghiệm thu bộ phiếu phân tích nghề, phân tích công việc từ 3 bước công việc trở xuống: 220.000 đồng/phiếu, từ 4 đến 5 bước công việc: 250.000 đồng/phiếu và từ 6 bước công việc trở lên: 260.000 đồng/phiếu;

b) Tiền công thiết kế chương trình đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 25.000 đồng/giờ;

c) Tiền công biên soạn chương trình đào tạo

- Biên soạn mới chương trình: 70.000 đồng/giờ (bao gồm cchi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng chương trình là 15.000 đồng/giờ);

- Sửa chữa, biên tập tổng thể chương trình: 40.000 đồng/giờ;

d) Tiền công thẩm định, nhận xét đánh giá chương trình: 35.000 đồng/giờ;

đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung chương trình: Mức chi tối đa bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình đào tạo; riêng chi xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.

Số giờ chuẩn để thiết kế, biên soạn, thẩm định chương trình đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Tiền công biên soạn giáo trình đào tạo

a) Tiền công viết giáo trình (bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn giám sát): Mức chi là 60.000 đồng/trang chuẩn;

b) Tiền công vẽ bản kỹ thuật, hình minh họa trong giáo trình: Mức chi từ 130.000 đồng đến 260.000 đồng/bản tùy thuộc vào mức độ phức tạp của bn vẽ và hình minh họa;

c) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 40.000 đồng/trang chuẩn;

d) Tiền công thẩm định, phản biện, nhận xét: 35.000 đồng/trang chuẩn;

đ) Tiền công chỉnh sửa, bổ sung giáo trình: Mức chi tối đa không quá 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi thẩm định, phn biện, nhận xét bằng 100% mức chi xây dựng mới.

Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề

a) Biên soạn chương trình

- Tiền công thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ;

- Tiền công biên soạn chương trình: 110.000 đồng/giờ;

- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ;

- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC

- Tiền công thẩm định chương trình: 50.000 đồng/giờ;

- Chi chnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi công tác phí, thuê chuyên gia, thẩm định bằng 100% mức chi xây dựng mới.

b) Biên soạn tài liệu bồi dưỡng

- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 200.000 đồng/bài hoặc chương;

- Tiền công biên soạn tài liệu bồi dưỡng: 130.000 đồng/trang chuẩn;

- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn;

- Bn vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bàn vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vlắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bản vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;

- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: Chi tư vấn, hướng dẫn, giám sát 20.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư s 40/2017/TT-BTC;

- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá tài liệu bồi dưỡng: 70.000 đồng/trang chuẩn;

c) Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chỉnh sửa, hoàn thiện: tối đa 2.000.000 đồng/ý kiến (không quá 7 ý kiến); thuê chuyên gia, tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng (nếu có): 25.000 đồng/giờ;

d) Chi tập huấn Ban chủ nhiệm, Hội đồng thẩm định, họp thẩm định, nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC; chi tiền công cho Hội đồng thẩm định, nghiệm thu áp dụng mức chi tư vấn đánh giá nghim thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN;

đ) Chi chỉnh sửa, bổ sung: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi tập huấn, họp thẩm định, nghiệm thu, thuê chuyên gia, xin ý kiến chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá bằng 100% mức chi xây dựng mới.

2. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

3. Chi nghiên cứu xây dựng Khung năng lực cho cán bộ quản lý về giáo dục nghề nghiệp (bao gồm: cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp): Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.

4. Chi phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo hình thức đào tạo từ xa: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.

5. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.

6. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng theo các cấp độ đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm

a) Nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này;

b) Nội dung và mức chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng: Theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này;

c) Nội dung và mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm cho từng ngành nghề: Theo Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này;

d) Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn; điều tra khảo sát, mua nguyên vật liệu; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo và tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 59 Thông tư này và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp;

đ) Chi lấy ý kiến chuyên gia, chi thẩm định

- Chi lấy ý kiến chuyên gia:

Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho từng trình độ đào tạo: 100.000 đồng/01 thiết bị/01 chuyên gia;

Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín chỉ: 55.000 đồng/ý kiến đối với từng công việc;

Lấy ý kiến chuyên gia góp ý về tiêu chuẩn cơ sở vật chất cho từng phòng chức năng: 300.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn.

- Chi nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định

Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu: Nhận xét, đánh giá của hội đồng thẩm định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng phòng chức năng cho mỗi trình độ đào tạo: 1.500.000 đồng/01 thiết bị/01 hội đồng;

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo: Chi thẩm định (nhận xét, đánh giá) cho từng công việc/môn học (mô đun)/tín ch: 100.000 đồng/ý kiến đối với từng trình độ đào tạo;

Tiêu chuẩn cơ sở vật chất: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá cho từng phòng chức năng: 500.000 đồng/ý kiến/tiêu chuẩn;

e) Chi chỉnh sa, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo: Được tính bằng 30% chi xây dựng mới. Riêng các nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát xây dựng; lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện; chi thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.

7. Phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở những ngành, nghề phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành, nghề địa phương; xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đu ra

a) Xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng

- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

- Thiết kế chương trình: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng; 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

- Biên soạn: 110.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 100.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 60.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

- Thuê chuyên gia tư vn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Chi tư vn hướng dẫn, giám sát 15.000 đồng/giờ (đối với cả 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 50.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 45.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; công tác phí cho người tham gia họp thẩm định theo quy định tại Thông tư s 40/2017/TT-BTC;

- Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với nội dung tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá, họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.

b) Xây dựng giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng

- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định giáo trình, tài liệu đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

- Thiết kế cấu trúc tài liệu: 220.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ cao đẳng; 150.000 đồng/bài hoặc chương đối với trình độ trung cấp;

- Biên soạn tài liệu: 130.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đng; 120.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;

- Bản vẽ sơ đồ, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ: 100.000 đồng/bản vẽ/hình minh họa; vẽ phối cảnh 250.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp dưới 5 chi tiết: 500.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên: 800.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết đơn giản: 850.000 đồng/bản vẽ; bản vẽ chi tiết phức tạp: 1.150.000 đồng/bn vẽ; hình vẽ, biểu đồ, ảnh: 100.000 đồng/hình vẽ, biểu đồ, ảnh;

- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 90.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ cao đẳng; 85.000 đồng/trang chuẩn đối với trình độ trung cấp;

- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn: 20.000 đồng/giờ (đối với c 2 trình độ); hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 70.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 65.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

c) Bổ sung, chnh sửa giáo trình, tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: Nội dung chi thiết kế, biên soạn, sửa chữa biên tập tổng thể bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá, họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;

d) Chi xây dựng, chỉnh sửa chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo đảm và kim định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng hệ thống bảo đm chất lượng, phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra: nội dung và định mức chi áp dụng theo trình độ cao đẳng quy định tại điểm a, b, c nêu trên.

8. Xây dựng mới và rà soát khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng (chuẩn đầu ra)

- Tập huấn Ban chủ nhiệm xây dựng và Hội đồng thẩm định chuẩn đầu ra: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư s 40/2017/TT-BTC;

- Chi xây dựng:

Thiết kế: 40.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 35.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

Chi xây dựng phân tích nghề: 3.000.000 đồng/sơ đồ; phân tích công việc: 500.000 đồng/phiếu;

Biên soạn: 120.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 110.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

Sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 70.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp;

Xin ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa, hoàn thiện: 1.500.000 đồng/ý kiến;

Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: Tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 15.000 đồng/giờ (trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp); hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá 55.000 đồng/giờ đối với trình độ cao đẳng, 50.000 đồng/giờ đối với trình độ trung cấp; hỗ trợ công tác phí quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

- Chnh sửa, bổ sung chuẩn đầu ra được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng đối với tập huấn, công tác phí, xin ý kiến chuyên gia; thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng; thẩm định, nhận xét, đánh giá; họp thẩm định được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.

9. Số hóa

a) Tạo lập thông tin điện tử đối với chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo và tài liệu hướng dẫn đào tạo: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư này;

b) Xây dựng, bổ sung, chnh sửa chương trình đào tạo trực tuyến, bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng trình độ cao đẳng, trung cấp

- Tập huấn cho các Ban chủ nhiệm và Hội đồng nghiệm thu: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; hỗ trợ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

- Chi xây dựng bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng:

Lựa chọn nội dung, xác định mục tiêu, thông số kỹ thuật đsố hóa, mô phỏng bài giảng: 1.000.000 đồng/nội dung, mục tiêu hoặc thông số kỹ thuật;

Xây dựng, thu thập tư liệu âm thanh, hình ảnh, video để thiết kế bài giảng: 5.000.000 đồng/bài giảng;

Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản bài giảng điện tử phù hợp với số hóa, mô phng: 2.000.000 đồng/bài;

Lựa chọn công cụ, phần mềm hỗ trợ thiết kế bài giảng và số hóa bài giảng (xây dựng bằng MS PowerPoint, ghi âm, thu hình; biên tập video, âm thanh; sử dụng phần mềm đđồng bộ bài giảng): 35.000.000 đồng/bài giảng có thời lượng 30 phút, mỗi phút tăng thêm 01 triệu đồng/phút);

Chi xây dựng thí nghiệm ảo hoặc mô phng bài giảng: tối đa 25.000.000 đồng/bài giảng;

Chạy thử, chnh sửa và lưu bài giảng: 5.000.000 đồng/bài;

Chi mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ thực hành, thực tập phục vụ cho bài giảng: Mức chi theo thực tế và phù hợp với từng ngành nghề do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định nhưng không quá 20.000.000 đồng/bài;

- Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát: 300.000 đồng/phút/bài giảng. Hỗ trợ công tác phí cho chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

- Thẩm định, nhận xét, đánh giá

Thẩm định, nghiệm thu: 300.000 đồng/phút/bài giảng; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

Bổ sung, chỉnh sửa: Nội dung chi bằng mức 30% so với xây dựng mới, các nội dung chi tập huấn, công tác phí, thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn giám sát, thẩm định, nhận xét đánh giá và họp thẩm định bằng mức chi xây dựng mới;

c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống dạy học trực tuyến: Mức chi theo thực tế phát sinh, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ; ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước.

10. Xây dựng chuẩn đầu ra và minh chứng kèm theo (khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp) đối với trình độ sơ cấp

a) Thực hiện khảo sát, đánh giá, lựa chọn quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC;

b) Biên tập, thẩm định, phản biện, nhận xét, phê duyệt ban hành khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp:

- Tiền công thiết kế: 30.000 đồng/giờ;

- Tiền công biên soạn: 100.000 đồng/giờ;

- Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 60.000 đồng/giờ;

- Tiền công chuyên gia cho ý kiến để chnh sửa, hoàn thiện: 2.000.000 đồng/ý kiến (tối đa 7 ý kiến);

- Thuê chuyên gia tư vấn hướng dẫn, giám sát xây dựng: 25.000 đồng/giờ;

- Tiền công thẩm định, nhận xét, đánh giá: 40.000 đồng/giờ;

- Tiền công chỉnh sửa, bổ sung được tính bằng 30% mức chi xây dựng mới; Chi khảo sát, xin ý kiến chuyên gia, thuê chuyên gia, thẩm định, nhận xét, đánh giá được tính bằng 100% mức chi xây dựng mới.

11. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

12. Hỗ trợ sửa chữa, bo dưỡng một số hạng mục công trình nhà xưởng, phòng học, ký túc xá, và các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi

a) Mua sắm trang thiết bị đào tạo: Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của trung ương và địa phương quyết định mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao;

b) Sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa bằng 30% vốn sự nghiệp thực hiện dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và không quá 07 tỷ đồng/trường, cơ sở.

Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 03 tháng

a) Việc hỗ trợ triển khai mô hình đào tạo nghề, tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi thực hiện theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP);

b) Hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại cho người học. Mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg, Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BTC);

c) Chi kiểm tra, đánh giá, tổng kết, hướng dẫn xây dựng, triển khai mô hình, triển khai các lớp đào tạo: Không quá 5% tổng kinh phí xây dựng, nhân rộng, triển khai đào tạo.

2. Chi hỗ trợ đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp ở các ngành, nghề phù hợp nhu cầu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi

a) Chi nghiên cứu, xây dựng dự án đào tạo: Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này;

b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo: Nội dung và mức chi theo nội dung, mức chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng tại khoản 7 Điều 23 Thông tư này;

c) Xây dựng tài liệu hỗ trợ kỹ thuật đào tạo

- Biên soạn tài liệu: 180.000 đồng/giờ;

- Thẩm định, nhận xét, đánh giá: Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá: 30.000 đồng/giờ; hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC;

d) Tập huấn hướng dẫn đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

đ) Tổ chức đào tạo: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công;

e) Kinh phí thuê chuyên gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong quá trình đào tạo (nếu có): thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này;

g) Chi tổng kết, đánh giá công tác đào tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này.

Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

1. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi

- Đào tạo nghề, bồi dưng kỹ năng nghề: Theo chi phí thực tế; tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg;

- Hỗ trợ đào tạo ngoại ng: Tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học;

- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo: 50.000 đồng/người/ngày;

- Hỗ trợ tiền ở trong thời gian đào tạo: 400.000 đồng/người/tháng;

- Hỗ trợ tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 600.000 đồng/người;

- Hỗ trợ tiền đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;

- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài:

Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh: mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;

Phí cung cấp lý lịch tư pháp: Mức chi cho đối tượng không được miễn phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;

Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;

Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.

b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được hỗ trợ tiền đào tạo nghề, bổ túc kỹ năng nghề theo chi phí thực tế, tối đa theo mức quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg; hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa bằng 70% và hỗ trợ các chi phí khác theo mức hỗ trợ đối với đối tượng người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo quy định tại điểm a khoản này.

2. Hình thức hỗ trợ

Hỗ trợ đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc người lao động đã hoàn thành khóa học từ trước đó thì thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động khi đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài căn cứ các hóa đơn, chứng từ thực tế.

3. Thanh toán kinh phí hỗ trợ

a) Đối với trường hợp đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo: thanh toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP;

b) Đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành khóa học, đang chờ xuất cảnh

Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ cho đối tượng trên cơ sở hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ.

Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

1. Chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

a) Lập bảng các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 3.500.000 đồng/bảng;

b) Lập phiếu phân tích công việc: 600.000 đồng/01 phiếu;

c) Lấy ý kiến góp ý của chuyên gia về phiếu phân tích công việc: 350.000 đồng/phiếu;

d) Lập sơ đồ các vị trí việc làm của nghề: 4.000.000 đồng/sơ đồ;

đ) Lấy ý kiến chuyên gia về sơ đồ các vị trí việc làm: 650.000 đồng/ý kiến;

e) Lập bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 4.000.000 đồng/bảng;

g) Lấy ý kiến chuyên gia về bảng danh mục các đơn vị năng lực của nghề: 450.000 đồng/ý kiến;

h) Lập bảng các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 4.000.000 đồng/bảng;

i) Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghquốc gia: 900.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;

k) Lấy ý kiến chuyên gia về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia: 650.000 đồng/phiếu tiêu chuẩn;

l) Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 75.000 đồng/trang chuẩn;

m) Xây dựng Danh mục dụng cụ, trang thiết bị và các điều kiện khác (viết tắt là Danh mục) thực hiện Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

- Xây dựng Danh mục cho từng vị trí việc làm: áp dụng mức chi tại phụ lục 1, 2 và 4 Thông tư này;

- Tổng hợp Danh mục cho từng bậc trình độ và của nghề: 3.000.000 đồng/danh mục;

n) Lấy ý kiến chuyên gia về Danh mục cho từng vị trí việc làm: 350.000 đồng/danh mục/ý kiến góp ý;

o) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

- Chi đọc thẩm định các vị trí việc làm phổ biến của nghề: 350.000 đồng/ý kiến phản biện;

- Chi đọc thẩm định sơ đồ vị trí việc làm của nghề: 650.000 đồng/ý kiến phản biện;

- Chi đọc thẩm định Danh mục các đơn vị năng lực: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;

- Chi đọc thẩm định các đơn vị năng lực theo vị trí việc làm: 450.000 đồng/ý kiến phản biện;

- Chi đọc thẩm định các phiếu các đơn vị năng lực, phiếu phân tích công việc: 650.000 đồng/phiếu;

- Chi đọc thẩm định Danh mục: 450.000 đồng/Danh mục theo vị trí việc làm/ý kiến phản biện;

p) Chi thuê chuyên gia tư vn, hướng dẫn, giám sát: 15.000.000 đồng/nghề;

q) Lập bảng Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề: 3.000.000 đồng/bc.

2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thnghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, lấy ý kiến chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm qun lý, trộn, thiết lập đề thi bằng 100% mức chi xây dựng mới.

3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề

1. Chi xây dựng mới ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng thực hành nghề: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2021/TT-BTC). Ngoài ra, Thông tư này quy định thêm một số nội dung chi và mức chi đặc thù theo Phụ lục 05 kèm theo Thông tư này.

2. Chi tiền công bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành

a) Bổ sung mới: Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới ngân hàng câu hi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành;

b) Chỉnh sửa: Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới. Riêng chi đánh giá thử nghiệm, thẩm định, thuê chuyên gia, chi biên tập tổng thể và nhập câu hỏi vào phần mềm quản lý, trộn, thiết lập bài kiểm tra bằng 100% mức chi xây dựng mới.

3. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, khảo sát, thống kê, phân tích thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động

1. Chi thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưng: mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng ngành, nghề và dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

2. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC.

4. Chi cho các hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; điều tra, kho sát, thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số

1. Chi hỗ trợ các Trung tâm dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu, tìm kiếm, kết nối việc làm cho người lao động

a) Thuê địa điểm trong trường hợp diện tích Trung tâm không đáp ứng được, thuê phương tiện vận chuyển hoặc thuê thiết bị, nhân công phục vụ cho việc giao dịch, các khoản chi khác (nếu có). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán được giao và nhu cầu thực tế quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy mô sàn/phiên giao dịch, quy mô tổ chức hội chợ/ngày hội việc làm;

b) Thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người lao động, doanh nghiệp tham gia các hoạt động giao dịch việc làm. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

c) Xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động. Mức chi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước là 400.000 đồng/người lao động tìm được việc làm (có giao kết hợp đồng lao động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành giá dịch vụ giới thiệu việc làm thì thực hiện theo giá cụ thể áp dụng tại các Trung tâm dịch vụ việc làm.

Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài

1. Chi các hoạt động thông tin, truyền truyền; tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, tư vấn, nói chuyện theo các chuyên đề về hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức chương trình, ngày hội tư vấn hướng nghiệp, các hoạt động khởi nghiệp; tư vấn về việc làm, nghề nghiệp tại cộng đồng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi tổ chức các hoạt động tham quan hướng nghiệp, gắn kết giữa doanh nghiệp với học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giữa doanh nghiệp và người lao động

a) Chi thuê xe di chuyển: Theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;

b) Chi hỗ trợ tiền ăn trưa, nước uống: 50.000 đồng/học sinh, sinh viên, người lao động.

3. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC.

4. Chi tổ chức đoàn phóng viên, báo chí liên ngành, liên cơ quan đi khảo sát thực tế để thu thập thông tin, tư liệu, tài liệu, nội dung tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm thanh toán tiền công tác phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định cho các thành viên trong đoàn.

5. Chi tổ chức các cuộc thi tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Riêng chi khởi nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.

6. Chi tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án

Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 59 Thông tư này.

Tiểu mục 5.4. ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP

Điều 32. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực

1. Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.

2. Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.

Điều 33. Nội dung và mức chi

1. Nội dung: chi xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho các bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; tổ chức học tập, trao đi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội tho, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương; thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn; hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia skinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; thực hiện các hoạt động để nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan tổ chức chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình).

2. Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 15/2022/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 04/03/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Thành Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/05/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH