Mục 10 Chương 2 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Mục 10. TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu mục 10.1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 50. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
1. Chi xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò lực lượng cốt cán và người có uy tín; tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, giao lưu, học tập kinh nghiệm, truyền thông, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết hoạt động biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
2. Chi xây dựng, lựa chọn, cung cấp thông tin; hỗ trợ, động viên, khen thưởng, tặng quà lực lượng cốt cán và người có uy tín: thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Chi biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: mức chi thực hiện theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua khen thưởng.
4. Xây dựng, triển khai thực hiện và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến
Cơ quan, đơn vị theo phân cấp của địa phương, Bộ, cơ quan trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xây dựng, triển khai, nhân rộng mô hình, bảo đảm phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị và tổng mức dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc thông qua. Nội dung, mức chi cho các hoạt động xây dựng, triển khai thực hiện, duy trì và nhân rộng mô hình thực hiện theo quy định tại Điều 4 và khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
5. Trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mỗi đối tượng thụ hưởng được cấp 01 phương tiện nghe nhìn. Loại phương tiện, hình thức hỗ trợ, điều kiện nhận hỗ trợ (nếu có) do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị;
b) Việc mua sắm phương tiện nghe nhìn thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 51. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
1. Nội dung thực hiện
Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi (bằng các hình thức phù hợp với vùng miền, địa phương cấp huyện, tỉnh, khu vực và toàn quốc), nói chuyện chuyên đề; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc thù (bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc thiểu số), tiểu phẩm, câu chuyện pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác) bằng chữ phổ thông hoặc song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số.
2. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
1. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm
a) Căn cứ đặt hàng
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 45/QĐ-TTg) về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2019-2021 (được kéo dài sang giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg);
- Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất bản và chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm do Bộ Tài chính thông báo, các cơ quan, đơn vị quyết định mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm;
- Tên các đơn vị báo, tạp chí tham gia xuất bản ấn phẩm, đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg;
- Số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg; số lượng lưu chiểu, số lượng gửi cơ quan quản lý do Ủy ban Dân tộc thông báo cụ thể;
- Quy cách, chất lượng ấn phẩm theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Nội dung hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.
2. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm
a) Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Ủy ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành; Ủy ban Dân tộc thực hiện:
- Tạm ứng lần đầu cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành ngay sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng năm;
- Tạm ứng các lần tiếp theo cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành: Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tổng mức tạm ứng các lần (bao gồm tạm ứng lần đầu và tạm ứng các lần tiếp theo) tối đa không quá 80% giá trị hợp đồng và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
b) Thanh toán hợp đồng
- Kết thúc năm thực hiện, các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau, gửi Ủy ban Dân tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của các đơn vị báo, tạp chí, đơn vị phát hành, Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành.
- Việc thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.
c) Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch khi đề nghị thanh toán theo quy định tai Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
d) Các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành trực tiếp thực hiện lưu giữ chứng từ chi tiêu liên quan theo quy định hiện hành.
3. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
a) Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các CTMTQG;
b) Hàng năm, Ủy ban Dân tộc lập dự toán kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm cùng thời điểm lập dự toán chi Chương trình của Ủy ban Dân tộc, gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ, trình Quốc hội quyết định;
c) Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Ủy ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và đơn vị phát hành;
d) Việc quyết toán kinh phí thực hiện hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP. Cơ quan, đơn vị đặt hàng có trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định số 45/QĐ-TTg và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan đơn vị đặt hàng theo quy định.
Điều 53. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Nội dung thực hiện
a) Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, nghiệp vụ về thông tin đối ngoại;
b) Xây dựng, sản xuất nội dung, phát hành, phát sóng các sản phẩm, dịch vụ thông tin đối ngoại và đối ngoại về công tác dân tộc;
c) Hội nghị, hội thảo, chương trình, sự kiện, giao lưu quốc tế giới thiệu về đất nước Việt Nam và thành tựu phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong nước và nước ngoài.
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Điều 54. Hỗ trợ Báo Dân tộc và Phát triển
1. Chi sửa chữa Tòa soạn Báo Dân tộc và Phát triển; mua sắm trang thiết bị, sửa chữa hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Báo: thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kỹ thuật của Báo Dân tộc và Phát triển để vận hành và quản trị hệ thống phần mềm, trang thiết bị. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ sản xuất, xuất bản, phát hành nội dung thông tin, tuyên truyền; phụ trương, đặc san về công tác dân tộc, Đề án Tổng thể và Chương trình: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 55. Hỗ trợ Tạp chí Dân tộc điện tử
1. Chi mua sắm, sửa chữa hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Tạp chí: thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kỹ thuật của Tạp chí Dân tộc điện tử để vận hành và quản trị hệ thống phần mềm, trang thiết bị: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Chi hỗ trợ sản xuất, xuất bản, phát hành nội dung thông tin, tuyên truyền; chuyên đề, phụ trương, chuyên trang phục vụ hoạt động tuyên truyền về đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
1. Nội dung
a) Điều tra, khảo sát và tham khảo, rút kinh nghiệm công tác tuyên truyền, vận động nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới;
b) Tổ chức triển khai thực hiện các hình thức tuyên truyền, vận động cho nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới;
c) Tăng cường, nâng cao nguồn lực cho công tác tuyên truyền, vận động
- Nâng cao năng lực cho người thực hiện công tác tuyên truyền, vận động;
- Mua sắm, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền, vận động;
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết;
đ) Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông về công tác thực hiện Chương trình;
e) Xây dựng, phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về thực hiện Chương trình từ trung ương tới cơ sở;
g) Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách dân tộc;
h) Tổ chức các hoạt động truyền thông về thực hiện Đề án Tổng thể, Chương trình với các hình thức như hội thi, trò chơi truyền hình, sân khấu hóa... để thúc đẩy giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm giữa các thôn, bản, xã, huyện thực hiện Chương trình;
i) Tổ chức biên soạn, in ấn và phát hành các sản phẩm thông tin, tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, Đề án Tổng thể, Chương trình;
k) Xây dựng Trang thông tin điện tử về thực hiện Đề án Tổng thể, Chương trình; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sản phẩm truyền thông về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, Đề án Tổng thể, Chương trình.
2. Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
1. Nội dung thực hiện
a) Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
b) Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
c) Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số;
d) Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng;
đ) Biên soạn, cung cấp các tài liệu về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số.
2. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Tiểu mục 10.2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Nội dung chi
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo, các buổi làm việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo trung ương;
b) Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
c) Hỗ trợ duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
Tiểu mục 10.3. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 59. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
1. Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC và mức chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các chương trình, đề án, kế hoạch tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.
2. Xây dựng, thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các cơ quan, đơn vị tham gia tổ chức thực hiện Chương trình ở trung ương và địa phương. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
3. Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này và các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
4. Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng; giám sát phản biện chính sách xã hội của Chương trình; chỉ đạo thực hiện điểm Chương trình tại một số địa bàn phù hợp; kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở cấp trung ương và các cấp địa phương. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục II Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Chương II, Chương III Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 15/2022/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/03/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
- Điều 3. Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 4. Một số nội dung và mức chi chung
- Điều 7. Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
- Điều 8. Chính sách hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép
- 1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
- Điều 9. Nội dung hỗ trợ
- Điều 10. Mức hỗ trợ
- 1. TIỂU DỰ ÁN 1 - PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
- Điều 11. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
- Điều 12. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
- Điều 13. Chi hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
- Điều 14. Chi hỗ trợ thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Điều 15. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Điều 16. Công trình sửa chữa, duy tu bảo dưỡng, mức sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng và quản lý, thanh toán kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
- Điều 17. Lập dự toán, giao dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
- Điều 18. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động của các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
- 1. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
- Điều 19. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
- Điều 20. Nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 1. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
- Điều 21. Nội dung, mức chi bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
- 1. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
- Điều 22. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
- Điều 23. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Điều 24. Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Điều 25. Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 26. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 27. Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi kiểm tra kiến thức, ngân hàng bài kiểm tra thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề
- Điều 28. Tổ chức đánh giá, công nhận trình độ kỹ năng cho người lao động
- Điều 29. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số
- Điều 30. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 31. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của Tiểu Dự án
- 1. ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
- Điều 32. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
- Điều 33. Nội dung và mức chi
- Điều 35. Phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- Điều 36. Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Điều 37. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em; nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
- Điều 38. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới
- Điều 39. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
- Điều 40. Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
- Điều 41. Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
- 1. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
- Điều 42. Sửa chữa cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
- Điều 43. Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
- Điều 44. Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
- Điều 45. Hỗ trợ xây dựng mô hình nâng cao chất lượng dân số tại thôn, bản có đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống tập trung
- Điều 46. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
- 1. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
- Điều 47. Truyền thông, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
- Điều 48. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép
- Điều 49. Duy trì, triển khai, nhân rộng mô hình
- 1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
- Điều 50. Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
- Điều 51. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
- Điều 52. Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
- Điều 53. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Điều 54. Hỗ trợ Báo Dân tộc và Phát triển
- Điều 55. Hỗ trợ Tạp chí Dân tộc điện tử
- Điều 56. Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình
- Điều 57. Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- 1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
- Điều 58. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- 1. BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
- Điều 59. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
