Điều 15 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 15. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 8 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội đồng, 02 ủy viên phản biện, 01 thư ký khoa học. Thành viên Hội đồng là chuyên gia năng suất chất lượng, chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ, đại diện cơ quan quản lý nhà nước hoặc các tổ chức khác có liên quan, trong đó có ít nhất 02 thành viên đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
2. Cá nhân thuộc các trường hợp sau không được là thành viên Hội đồng:
a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
c) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 15/2022/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Xuân Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 805 đến số 806
- Ngày hiệu lực: 01/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc quản lý Chương trình
- Điều 3. Nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
- Điều 5. Yêu cầu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
- Điều 6. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
- Điều 7. Thông tin và đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
- Điều 8. Đề xuất nhiệm vụ
- Điều 9. Xác định và phê duyệt Danh mục nhiệm vụ đặt hàng
- Điều 10. Công bố danh mục nhiệm vụ đặt hàng
- Điều 11. Thông báo và điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 13. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
- Điều 14. Kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 15. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 16. Tiêu chí, thang điểm đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ
- Điều 17. Công tác chuẩn bị cho các phiên họp, nguyên tắc, trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 18. Yêu cầu đối với hồ sơ được tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 19. Chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 20. Thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ
- Điều 21. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 22. Công bố kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ và lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc
- Điều 23. Hủy quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình
- Điều 24. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
- Điều 25. Báo cáo tình hình thực hiện và kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
- Điều 26. Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ
- Điều 27. Các thay đổi, điều chỉnh khác
- Điều 28. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thay đổi, điều chỉnh
- Điều 29. Chấm dứt Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
- Điều 30. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Điều 31. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 32. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 33. Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 34. Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 35. Nguyên tắc, yêu cầu, nội dung, phương pháp đánh giá và mức đánh giá, xếp loại của Hội đồng
- Điều 36. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 37. Thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ
- Điều 38. Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc Chương trình
- Điều 39. Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình
- Điều 40. Quản lý nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao thuộc Chương trình
- Điều 41. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 42. Ban Chủ nhiệm Chương trình
- Điều 43. Các bộ, ngành
- Điều 44. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 45. Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa phương
- Điều 46. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia