Khoản 8 Điều 3 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
8. Rủi ro tín dụng bao gồm:
a) Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trừ các trường hợp quy định tại điểm b Khoản này. Trong đó, khách hàng (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có quan hệ với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong việc nhận cấp tín dụng (bao gồm cả nhận cấp tín dụng thông qua ủy thác), nhận tiền gửi, phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
b) Rủi ro tín dụng đối tác là rủi ro do đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phân hoặc toàn bộ nghĩa vụ thanh toán trước hoặc khi đến hạn của các giao dịch tự doanh; giao dịch repo và giao dịch reverse repo; giao dịch sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro; giao dịch mua bán ngoại tệ, tài sản tài chính để phục vụ nhu cầu của khách hàng, đối tác. Trong đó, đối tác (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có giao dịch với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong các giao dịch tự doanh; giao dịch repo và giao dịch reverse repo; giao dịch sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro; giao dịch mua bán ngoại tệ, tài sản tài chính để phục vụ nhu cầu của khách hàng, đối tác.
Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2023/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1207 đến số 1208
- Ngày hiệu lực: 01/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu đối với hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 5. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 6. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 7. Báo cáo nội bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 8. Yêu cầu đối với giám sát của quản lý cấp cao
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức giám sát của quản lý cấp cao của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 10. Giám sát của quản lý cấp cao đối với kiểm soát nội bộ
- Điều 11. Giám sát của quản lý cấp cao đối với quản lý rủi ro
- Điều 12. Giám sát của quản lý cấp cao đối với kiểm toán nội bộ
- Điều 13. Yêu cầu của kiểm soát nội bộ
- Điều 14. Hoạt động kiểm soát
- Điều 15. Hoạt động kiểm soát đối với hoạt động cấp tín dụng
- Điều 16. Bộ phận tuân thủ
- Điều 17. Hệ thống thông tin quản lý và cơ chế trao đổi thông tin
- Điều 19. Yêu cầu, chiến lược quản lý rủi ro tín dụng
- Điều 20. Hạn mức rủi ro tín dụng
- Điều 21. Theo dõi và kiểm soát rủi ro tín dụng
- Điều 22. Thẩm định cấp tín dụng
- Điều 23. Phê duyệt quyết định có rủi ro tín dụng
- Điều 24. Quản lý tín dụng
- Điều 25. Yêu cầu về quản lý rủi ro hoạt động
- Điều 26. Nhận dạng, theo dõi và kiểm soát rủi ro hoạt động
- Điều 27. Quản lý rủi ro hoạt động đối với hoạt động thuê ngoài
- Điều 28. Quản lý rủi ro hoạt động trong ứng dụng công nghệ
- Điều 29. Mua bảo hiểm để giảm thiểu tổn thất rủi ro hoạt động
- Điều 30. Nguyên tắc kiểm toán nội bộ
- Điều 31. Cơ chế phối hợp
- Điều 32. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát, kiểm toán viên nội bộ
- Điều 33. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của thành viên Ban kiểm soát, kiểm toán viên nội bộ
- Điều 34. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 35. Quy định nội bộ của Ban kiểm soát
- Điều 36. Kế hoạch kiểm toán nội bộ
- Điều 37. Nội dung kiểm toán nội bộ