Hệ thống pháp luật

Chương 6 Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

Điều 48. Cục Thú y

1. Tổ chức thẩm định, kiểm tra, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.

2. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện thẩm định, kiểm tra, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận của Chi cục Thú y theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.

3. Công bố danh sách vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh được cấp, cấp lại Giấy chứng nhận; danh sách vùng, cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực lên trang thông tin điện tử (website) của Cục Thú y.

4. Tổ chức quản lý các vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận.

5. Bảo mật và lưu giữ hồ sơ liên quan đến việc đăng ký, kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

6. Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm tra, đánh giá và chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh.

7. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh, bao gồm cả lấy mẫu giám sát dịch bệnh động vật.

Điều 49. Chi cục Thú y

1. Tổ chức thẩm định, kiểm tra, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.

2. Thực hiện hướng dẫn, chỉ đạo của Cục Thú y trong quá trình thẩm định, kiểm tra, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận.

3. Công bố danh sách cơ sở an toàn dịch bệnh được cấp, cấp lại Giấy chứng nhận; danh sách cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực lên website của Chi cục Thú y (nếu có) hoặc trên các phương tiện thông tin truyền thông của địa phương.

4. Tổ chức quản lý các cơ sở an toàn dịch bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận.

5. Bảo mật và lưu giữ hồ sơ liên quan đến việc đăng ký, kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

6. Hướng dẫn và hỗ trợ vùng, cơ sở thực hiện các quy định tại Thông tư này.

7. Báo cáo Cục Thú y:

a) Những trường hợp vượt thẩm quyền xử lý hoặc chưa có quy định;

b) Danh sách các cơ sở an toàn dịch bệnh được cấp, cấp lại Giấy chứng nhận, danh sách các cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực ở địa phương.

Điều 50. Vùng, cơ sở đăng ký an toàn dịch bệnh

1. Tuân thủ các hướng dẫn, kế hoạch giám sát dịch bệnh đã được phê duyệt.

2. Tạo Điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện việc giám sát, thẩm định, đánh giá, kiểm tra, thanh tra tại vùng, cơ sở.

3. Duy trì Điều kiện của vùng, cơ sở sau khi được cấp chứng nhận:

a) Thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc thu mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu xét nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;

b) Thực hiện các quy định về phòng chống dịch bệnh tại vùng, cơ sở;

c) Báo cáo Cơ quan thú y những thay đổi liên quan đến nội dung được chứng nhận chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày có thay đổi.

4. Thông báo kịp thời và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết các yêu cầu của nước nhập khẩu.

5. Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính theo các quy định của Thông tư này cho Cơ quan thú y.

6. Nộp các chi phí thực tế triển khai theo quy định của Bộ Tài chính.

Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 14/2016/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 02/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Vũ Văn Tám
  • Ngày công báo: 16/07/2016
  • Số công báo: Từ số 559 đến số 560
  • Ngày hiệu lực: 19/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH