Hệ thống pháp luật

Mục 3 Chương 4 Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Mục 3: VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Điều 39. Hồ sơ đăng ký, tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký

1. Đại diện vùng lập hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh và nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc mail đến Cục Thú y. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị (Phụ lục VId);

b) Báo cáo Điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII đối với từng cơ sở; kèm theo sơ đồ mặt bằng, vị trí các cơ sở và bản mô tả hệ thống cấp thoát nước chung trong vùng);

c) Báo cáo kết quả giám sát theo quy định tại Điều 26 của Thông tư này kèm theo bản sao báo cáo của từng cơ sở nuôi trong vùng.

2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này.

Điều 40. Thành phần Đoàn đánh giá, thời gian và nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng

1. Thành phần Đoàn đánh giá, thời gian đánh giá: Theo quy định tại Điều 35 của Thông tư này.

2. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng:

a) Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này và công tác quản lý các hoạt động thú y trong vùng theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Thông tư này;

b) Kết quả thực hiện hoạt động giám sát theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này;

c) Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện động vật thủy sản có dấu hiệu mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn, Đoàn đánh giá lấy mẫu gửi Phòng thử nghiệm được chỉ định để xét nghiệm.

3. Kết quả kiểm tra được thể hiện trong biên bản kiểm tra của Đoàn đánh giá quy định tại Phụ lục VIIIc ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 41. Cấp Giấy chứng nhận

1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra tại vùng, Cục Thú y cấp Giấy chứng nhận cho vùng đạt yêu cầu; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cục Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn vùng khắc phục các nội dung chưa đạt yêu cầu.

2. Hiệu lực của Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản: 05 (năm) năm kể từ ngày cấp.

3. Mẫu Giấy chứng nhận theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp nước nhập khẩu có yêu cầu khác, Cục Thú y Điều chỉnh các nội dung Giấy chứng nhận cho phù hợp và đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu.

Điều 42. Đánh giá lại

1. Vùng nuôi động vật thủy sản có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 hoặc Khoản 3 Điều 43 của Thông tư này hoặc có Giấy chứng nhận hết hiệu lực theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 47 của Thông tư này có nhu cầu đăng ký cấp Giấy chứng nhận thì Đại diện vùng nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc email đến Cục Thú y. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị (Phụ lục VId);

b) Báo cáo kết quả khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Thú y kiểm tra tính hợp lệ và thành lập Đoàn đánh giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 của Thông tư này.

3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn đánh giá tiến hành kiểm tra, đánh giá các nội dung không đạt yêu cầu tại vùng theo quy định tại Khoản 2 Điều 40 của Thông tư này.

4. Cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 41 của Thông tư này.

Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 14/2016/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 02/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Vũ Văn Tám
  • Ngày công báo: 16/07/2016
  • Số công báo: Từ số 559 đến số 560
  • Ngày hiệu lực: 19/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH