Mục 2 Chương 4 Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Mục 2: VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh lập hồ sơ đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh và nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc email đến Cục Thú y. Hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị (Phụ lục VIc).
2. Báo cáo Điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn (Phụ lục III).
3. Báo cáo kết quả giám sát được thực hiện theo quy định tại Điều 12, tình trạng dịch bệnh theo quy định tại Điều 13 và hoạt động thú y theo quy định tại
Điều 34. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Thú y kiểm tra tính hợp lệ và thẩm định nội dung của hồ sơ.
1. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y thành lập Đoàn đánh giá và thông báo kế hoạch kiểm tra, đánh giá cho đơn vị đăng ký.
2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Thú y thông báo bằng văn bản cho đơn vị đăng ký để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện.
Điều 35. Thành phần Đoàn đánh giá và thời gian đánh giá
1. Thành phần Đoàn đánh giá gồm ít nhất 05 (năm) người. Trưởng đoàn là đại diện lãnh đạo Cục Thú y hoặc lãnh đạo phòng chuyên môn của Cục Thú y; thành viên là lãnh đạo, cán bộ chuyên môn của Cơ quan thú y vùng, trung tâm chuyên ngành thuộc Cục Thú y, Chi cục Thú y và các đơn vị khác có liên quan.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn đánh giá phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tại vùng.
Điều 36. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng
1. Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo quy định tại
2. Kết quả thực hiện hoạt động giám sát theo quy định tại
3. Thực hiện lấy mẫu gửi Phòng thử nghiệm được chỉ định để xét nghiệm bệnh đăng ký an toàn dịch bệnh. Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm được Cục Thú y bổ sung vào hồ sơ đăng ký chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh của đơn vị.
4. Kết quả kiểm tra được thể hiện trong Biên bản kiểm tra của Đoàn đánh giá theo quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả xét nghiệm của Phòng thử nghiệm được chỉ định và căn cứ kết quả kiểm tra của Đoàn đánh giá theo quy định tại
2. Hiệu lực của Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn: 05 (năm) năm kể từ ngày cấp.
3. Giấy chứng nhận được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp nước nhập khẩu có yêu cầu khác, Cục Thú y Điều chỉnh các nội dung Giấy chứng nhận cho phù hợp và đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu.
1. Vùng chăn nuôi có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc
a) Văn bản đề nghị (Phụ lục VIc);
b) Báo cáo kết quả khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Thú y kiểm tra tính hợp lệ và thành lập Đoàn đánh giá theo quy định tại
3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn đánh giá tiến hành kiểm tra, đánh giá các nội dung không đạt yêu cầu tại vùng theo quy định tại
4. Cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại
Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14/2016/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 559 đến số 560
- Ngày hiệu lực: 19/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
- Điều 4. Phí và lệ phí
- Điều 5. Quyền lợi của vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
- Điều 6. Yêu cầu cần đáp ứng để cơ sở chăn nuôi động vật trên cạn được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 7. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 8. Yêu cầu về giám sát dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 9. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 10. Yêu cầu cần đáp ứng để vùng chăn nuôi động vật trên cạn được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 11. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng
- Điều 12. Yêu cầu về giám sát dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng
- Điều 13. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh trên cạn trong vùng
- Điều 14. Yêu cầu cần đáp ứng để cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 15. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 16. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 17. Xây dựng Kế hoạch giám sát dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 18. Thực hiện Kế hoạch giám sát tại cơ sở
- Điều 19. Lấy mẫu
- Điều 20. Xét nghiệm mẫu
- Điều 21. Nội dung báo cáo kết quả giám sát tại cơ sở
- Điều 22. Yêu cầu cần đáp ứng để vùng nuôi trồng thủy sản được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 23. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 24. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 25. Xây dựng và triển khai Kế hoạch giám sát dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 26. Nội dung báo cáo kết quả giám sát trong vùng
- Điều 27. Hồ sơ đăng ký
- Điều 28. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 29. Thành phần Đoàn đánh giá và thời gian đánh giá
- Điều 30. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại cơ sở
- Điều 31. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 32. Đánh giá lại
- Điều 33. Hồ sơ đăng ký
- Điều 34. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 35. Thành phần Đoàn đánh giá và thời gian đánh giá
- Điều 36. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng
- Điều 37. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 38. Đánh giá lại
- Điều 39. Hồ sơ đăng ký, tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 40. Thành phần Đoàn đánh giá, thời gian và nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng
- Điều 41. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 42. Đánh giá lại