Tìm kiếm nhanh

Ví dụ: "Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020" hoặc "Khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013"

Điều 6 Thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Điều 6. Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất

1. Tổ chức tín dụng phải thực hiện Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật căn cứ vào số liệu từ Báo cáo cân đối, Báo cáo tài chính, Báo cáo tài chính hợp nhất, các thông tin khác để duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất, như sau:

1.1. Đối tượng hợp nhất: gồm các công ty quy định tại Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trừ công ty bảo hiểm.

1.2. Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất được xác định như sau:


Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất =

Vốn tự có hợp nhất

Tổng tài sản “Có” rủi ro hợp nhất

Trong đó:

- Vốn tự có được xác định bằng tổng vốn cấp 1 quy định tại Khoản 2 và vốn cấp 2 quy định tại Khoản 3 Điều này, trừ đi các khoản phải trừ quy định tại Khoản 4 Điều này.

- Tổng Tài sản “Có” rủi ro quy định tại Khoản 5 Điều này.

2. Vốn cấp 1 gồm tổng các khoản quy định tại Khoản 2.1 Điều này trừ đi các khoản phải trừ quy định tại Khoản 2.2 Điều này.

2.1. Các khoản để tính vốn cấp 1 gồm:

a) Các khoản quy định tại Khoản 2.1 Điều 5 Thông tư này;

b) Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình hợp nhất Báo cáo tài chính.

2.2. Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 gồm:

a) Các khoản quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2.2 Điều 5 Thông tư này;

b) Các khoản góp vốn, mua cổ phần trong tổ chức tín dụng khác;

c) Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật;

d) Phần góp vốn, mua cổ phần một doanh nghiệp, một quỹ đầu tư, một dự án đầu tư vượt mức 10% tổng các khoản quy định tại Khoản 2.1 Điều này sau khi đã trừ đi các khoản phải trừ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2.2 Điều này.

đ) Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần sau khi đã trừ phần vượt mức 10% quy định tại Điểm d Khoản 2.2 Điều này vượt mức 40% của tổng các khoản quy định tại Khoản 2.1 Điều này sau khi đã trừ các khoản phải trừ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2.2 Điều này, phần vượt mức đó sẽ bị trừ.

3. Vốn cấp 2 gồm tổng các khoản quy định tại Khoản 3.1 Điều này tính theo giới hạn quy định tại Khoản 3.2 Điều này.

3.1. Các khoản để tính vốn cấp 2 gồm:

a) Các khoản quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản 3.1 Điều 5 Thông tư này;

b) Lợi ích của cổ đông thiểu số.

3.2. Giới hạn khi xác định vốn cấp 2:

a) Tổng giá trị các khoản quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản 3.1 Điều 5 Thông tư này tối đa bằng 50% giá trị vốn cấp 1.

b) Tổng quỹ dự phòng tài chính tối đa bằng 1,25% tổng tài sản “Có” rủi ro quy định tại Khoản 5 Điều này.

c) Trong thời gian 5 năm cuối cùng trước khi đến hạn chuyển đổi, thanh toán, sau mỗi năm gần đến hạn chuyển đổi, thanh toán, giá trị các khoản quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản 3.1 Điều 5 Thông tư này phải khấu trừ 20% giá trị ban đầu.

d) Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng 100% giá trị vốn cấp 1.

4. Các khoản phải trừ khi tính vốn tự có: Các khoản quy định tại Khoản 4.1 và Khoản 4.2 Điều 5 Thông tư này.

5. Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị tài sản “Có”, trừ các khoản quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản 2.2 Điều này, xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro.

Tài sản “Có” xác định theo mức độ rủi ro được tính bằng tích số của giá trị tài sản “Có” và hệ số rủi ro tương ứng của tài sản “Có” quy định tại Khoản 5.1, Khoản 5.2, Khoản 5.3, Khoản 5.4 và Khoản 5.5 Điều này.

Tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro được tính bằng tích số giữa giá trị của cam kết ngoại bảng và hệ số chuyển đổi quy định tại Khoản 6.3 và hệ số rủi ro quy định tại Khoản 6.4 Điều 5 Thông tư này.

5.1. Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 0% gồm các khoản quy định tại Khoản 5.1 Điều 5 Thông tư này.

5.2 Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 20% gồm các khoản quy định tại Khoản 5.2 Điều 5 Thông tư này.

5.3. Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 50% gồm các khoản quy định tại Khoản 5.3 Điều 5 Thông tư này.

5.4. Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 100% gồm:

a) Các khoản quy định tại các Điểm a, Điểm d Khoản 5.4 Điều 5 Thông tư này;

b) Các khoản phải đòi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 5.4 Điều 5 Thông tư này;

c) Các khoản phải đòi khác ngoài các khoản phải đòi quy định tại Khoản 5.1, Khoản 5.2, Khoản 5.3, Khoản 5.4 và Khoản 5.5 Điều này.

5.5. Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 250% gồm khoản quy định tại Khoản 5.6 Điều 5 Thông tư này.

6. Tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng tính theo mức độ rủi ro được xác định theo nguyên tắc và thứ tự như sau:

6.1. Chuyển giá trị các cam kết ngoại bảng thành giá trị tài sản “Có” tương ứng theo hệ số chuyển đổi quy định tại Khoản 6.3 Điều 5 Thông tư này.

6.2. Nhân giá trị tài sản “Có” tương ứng của từng cam kết ngoại bảng với hệ số rủi ro tương ứng quy định tại Khoản 6.4 Điều 5 Thông tư này.

Thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 13/2010/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 5/20/2010
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Trần Minh Tuấn
  • Ngày công báo:
  • Số công báo: Từ số 261 đến số 262
  • Ngày hết hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra