Điều 22 Thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2010 và thay thế Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 34/2008/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Khoản 1 và
2. Việc sửa đổi, bổ sung và thay thế Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 13/2010/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/05/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 261 đến số 262
- Ngày hiệu lực: 01/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ của tổ chức tín dụng
- Điều 6. Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất
- Điều 7. Xác định một khách hàng và nhóm khách hàng có liên quan
- Điều 8. Giới hạn cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá
- Điều 9. Giới hạn cho thuê tài chính
- Điều 10. Trường hợp không áp dụng
- Điều 11. Quản lý khả năng chi trả
- Điều 12. Tỷ lệ về khả năng chi trả
- Điều 13. Bảng theo dõi và quản lý các tỷ lệ khả năng chi trả
- Điều 14. Xử lý thực hiện các tỷ lệ về khả năng chi trả