Mục 6 Chương 2 Thông tư 125/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Mục 6. DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Điều 20. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 24 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao gồm:
1. Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm, bao gồm: Các khoản thu hoa hồng môi giới bảo hiểm; thu từ hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác để thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm; thu khác theo quy định của pháp luật sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu như: giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm.
2. Doanh thu hoạt động tài chính: thu lãi tiền gửi, lãi trên số tiền cho vay và các khoản thu hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật.
3. Thu nhập hoạt động khác: thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; các khoản nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Nguyên tắc xác định doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1. Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm:
a) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hạch toán hoa hồng môi giới bảo hiểm vào thu nhập khi phát sinh trách nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài đối với bên mua bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp hoa hồng môi giới bảo hiểm được trả theo kỳ đóng phí bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hạch toán vào thu nhập tương ứng với kỳ hoặc các kỳ phí bảo hiểm đã phát sinh quy định tại hợp đồng bảo hiểm.
b) Đối với các khoản phải chi để giảm thu quy định tại
2. Doanh thu hoạt động tài chính: hạch toán vào thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận của các bên, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
3. Thu nhập hoạt động khác: hạch toán vào thu nhập khi có bằng chứng khách hàng chấp thuận thanh toán, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Điều 22. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 25 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP, bao gồm:
a) Chi phí hoạt động môi giới bảo hiểm: chi hoạt động môi giới bảo hiểm; chi cho hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác để thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm; chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; các khoản chi, trích khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi phí hoạt động tài chính: chi thủ tục phí ngân hàng, trả lãi tiền vay; chi cho hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật.
c) Chi phí hoạt động khác: chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; chi phí cho việc thu hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ phải có hoá đơn hoặc chứng từ hợp lệ.
3. Ngoài các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, các khoản chi phí khác của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thông tư 125/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 125/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 511 đến số 512
- Ngày hiệu lực: 01/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc quản lý, giám sát tài chính
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Mục đích trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 7. Trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khoẻ và chi nhánh nước ngoài
- Điều 8. Trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 9. Trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm
- Điều 10. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 11. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 12. Đầu tư nguồn vốn chủ sở hữu
- Điều 13. Đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 14. Khả năng thanh toán
- Điều 15. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
- Điều 16. Biên khả năng thanh toán
- Điều 17. Doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 18. Nguyên tắc xác định doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 19. Chi phí của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 20. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 21. Nguyên tắc xác định doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 22. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 23. Tách quỹ chủ sở hữu và quỹ chủ hợp đồng
- Điều 24. Nguyên tắc phân bổ các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan đến nhiều quỹ
- Điều 25. Trách nhiệm quản lý quỹ chủ hợp đồng, quỹ chủ sở hữu của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 26. Bù đắp thâm hụt của quỹ chủ hợp đồng
- Điều 27. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
- Điều 29. Cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần bảo hiểm
- Điều 30. Vai trò tự quản lý, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 31. Kiểm toán nội bộ