Điều 62 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 62. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Quản lý theo thẩm quyền hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trong phạm vi cả nước.
2. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại
4. Chủ trì, phối hợp với Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam biên soạn, tài liệu, chương trình khung tập huấn nghiệp vụ nhân viên phục vụ trên xe tại các đơn vị kinh doanh vận tải trình Bộ Giao thông vận tải ban hành.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, tổ chức triển khai áp dụng thống nhất trong toàn quốc
b) Chủ trì xây dựng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bao gồm cả quản lý phương tiện và người lái xe), phần mềm quản lý tuyến vận tải khách cố định toàn quốc, phần mềm quản lý bến xe toàn quốc;
c) Chủ trì xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục cấp, cấp đổi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định để áp dụng trong toàn quốc; theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của các Sở Giao thông vận tải; đề xuất nâng cấp dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục hành chính về hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
7. Kết nối, chia sẻ dữ liệu về quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, dữ liệu hình ảnh từ camera và dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình xe với ngành Công an (Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông các địa phương), với Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, Cục Thuế các địa phương) để phối hợp quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; an ninh, trật tự; thuế. Chi phí để thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Tổng cục Đường bộ Việt Nam do cơ quan đề nghị kết nối, chia sẻ chịu trách nhiệm chi trả.
8. Rà soát và thực hiện cắm biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại các vị trí cần thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí có bán kính đường cong nhỏ trên các tuyến quốc lộ.
9. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về tổ chức quản lý vận tải, hoạt động kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong ngành Giao thông vận tải chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi thực hiện Thông tư này.
Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 12/2020/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/05/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 643 đến số 644
- Ngày hiệu lực: 15/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chi tiết về quy trình bảo đảm an toàn giao thông
- Điều 5. Thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Điều 6. Quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình bảo đảm an toàn giao thông áp dụng đối với bến xe khách, bến xe hàng
- Điều 7. Nhiệm vụ của Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Điều 8. Yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn lắp đặt camera trên xe ô tô
- Điều 9. Quy định về cung cấp dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô
- Điều 10. Quy định về khai thác, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô
- Điều 11. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 14. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 15. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 16. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 17. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 18. Hướng dẫn về tổ chức, quản lý và tiêu chí điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định
- Điều 19. Niêm yết thông tin
- Điều 20. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 21. Quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách
- Điều 22. Quy định về quản lý tuyến
- Điều 23. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 24. Quy định về tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách
- Điều 25. Quy định về Lệnh vận chuyển
- Điều 26. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 27. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe tuyến cố định
- Điều 28. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 29. Quy định đối với xe buýt
- Điều 30. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt, Lệnh vận chuyển
- Điều 31. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 32. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 33. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 34. Quy định về ngừng khai thác trên tuyến, đóng tuyến xe buýt; bổ sung xe, thay thế xe buýt khai thác trên tuyến
- Điều 35. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe buýt
- Điều 36. Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 37. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 38. Quy định đối với xe taxi
- Điều 39. Điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi
- Điều 40. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe taxi
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 43. Quy định đối với xe ô tô kinh danh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch; việc xác định điểm đầu trùng lặp, điểm cuối trùng lặp của xe ô tô
- Điều 44. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch
- Điều 45. Quyền hạn và trách nhiệm người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch
- Điều 46. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá
- Điều 47. Quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)
- Điều 48. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 49. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 50. Yêu cầu chung về cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin
- Điều 51. Quy định về cung cấp thông tin
- Điều 52. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 53. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 54. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách
- Điều 55. Quy định về bãi đỗ xe
- Điều 56. Quy định đối với đơn vị kinh doanh bến xe khách
- Điều 57. Quy định về bến xe hàng
- Điều 58. Quy định về đại lý bán vé
- Điều 59. Quy định về đại lý vận tải hàng hóa
- Điều 60. Quy định về dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng
- Điều 61. Quy định về dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ