Điều 67 Thông tư 118/2023/TT-BQP quy định và hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 67. Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
1. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Xây dựng chương trình công tác, kế hoạch hoạt động của hội đồng, trình chủ tịch hội đồng ký ban hành.
b) Chuẩn bị nội dung, làm công tác tổ chức trong cuộc họp hội đồng.
c) Tổng hợp, dự thảo báo cáo kết quả công tác thi đua, khen thưởng, xác định phương hướng, nội dung công tác thi đua, khen thưởng; kết quả phong trào thi đua theo chuyên đề, theo đợt được triển khai trong đơn vị.
d) Tham mưu với hội đồng xét, đề nghị khen thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
đ) Tổ chức triển khai thực hiện kết luận của chủ tịch hội đồng; thường trực giải quyết các công việc của hội đồng.
e) Thực hiện nhiệm vụ khác khi được chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng thi đua - khen thưởng giao.
2. Thành phần
a) Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
b) Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng từ cấp trung đoàn và tương đương đến đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cơ quan chính trị cùng cấp. Đồng chí Chủ nhiệm chính trị là thủ trưởng cơ quan thường trực hội đồng.
c) Đối với Ban Cơ yếu Chính phủ, Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng là Cục Chính trị - Tổ chức. Đồng chí Cục trưởng Cục Chính trị - Tổ chức là thứ trưởng cơ quan thường trực Hội đồng.
3. Chế độ hội họp
a) Cơ quan thường trực hội đồng họp trước mỗi kỳ họp của hội đồng.
b) Ngoài các phiên họp thường kỳ, cơ quan thường trực hội đồng có thể họp đột xuất khi cần thiết.
Thông tư 118/2023/TT-BQP quy định và hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 118/2023/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 4. Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 6. Tổ chức phong trào thi đua
- Điều 7. Thời gian tổ chức thi đua, bình xét khen thưởng
- Điều 8. Báo cáo, thông báo kết quả thi đua
- Điều 9. Các danh hiệu thi đua
- Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”
- Điều 12. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 13. Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”
- Điều 14. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 15. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”
- Điều 16. Danh hiệu Cờ thi đua của Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 17. Danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 18. Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 19. Danh hiệu Đơn vị vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”
- Điều 20. Danh hiệu “Đơn vị huấn luyện giỏi”
- Điều 21. Danh hiệu “Đơn vị văn hóa tiêu biểu”
- Điều 24. Các hình thức khen thưởng
- Điều 25. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam”
- Điều 26. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”
- Điều 27. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Cơ yếu Việt Nam”
- Điều 28. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 29. Bằng khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 30. Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 31. Giấy khen của Thủ trưởng sư đoàn, lữ đoàn, trung đoàn, cục, vụ, viện và tương đương
- Điều 32. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 33. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 34. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 35. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương
- Điều 36. Thủ trưởng sư đoàn và tương đương
- Điều 37. Thủ trưởng lữ đoàn và tương đương
- Điều 38. Thủ trưởng trung đoàn và tương đương
- Điều 39. Thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị không được phép sử dụng con dấu
- Điều 40. Trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 41. Quy trình xét khen thưởng cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 42. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua ở các cấp
- Điều 43. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 44. Quy trình xét, đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
- Điều 45. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng đột xuất
- Điều 46. Quy trình, tuyến trình đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 47. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng niên hạn và kỷ niệm chương
- Điều 48. Quy trình xét, đề nghị tặng thưởng một số danh hiệu, giải thưởng
- Điều 49. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ; khen thưởng thành tích trong hội thao, hội thi, hội diễn, diễn tập
- Điều 50. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng của các tổ chức quần chúng
- Điều 51. Quy định chung về hồ sơ
- Điều 52. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Chiến sĩ thi đua toàn quân”
- Điều 53. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”
- Điều 54. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”
- Điều 55. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Đơn vị vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”, “Đơn vị huấn luyện giỏi”
- Điều 56. Hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 57. Hồ sơ đề nghị khen thưởng “Huy chương Quân kỳ Quyết thắng”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”; kỷ niệm chương
- Điều 58. Hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 59. Hồ sơ đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
- Điều 60. Hồ sơ đề nghị tặng một số danh hiệu, giải thưởng
- Điều 61. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 62. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài