Mục 1 Chương 5 Thông tư 118/2023/TT-BQP quy định và hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Mục 1. QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 41. Quy trình xét khen thưởng cấp Bộ Quốc phòng
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”
a) Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng; tổng hợp, báo cáo Ban Thư ký xem xét, đề xuất với Cơ quan thường trực Hội đồng.
b) Cơ quan thường trực Hội đồng họp, xem xét, báo cáo Hội đồng.
c) Hội đồng họp xem xét, bỏ phiếu kín.
d) Căn cứ kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của Hội đồng, Tổng cục Chính trị trình Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét.
đ) Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”, đề nghị Chính phủ tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”.
2. Khen thưởng Huân chương; “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”
a) Cục Tuyên huấn thẩm định hồ sơ, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng.
b) Cục Tuyên huấn tổng hợp, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng xem xét.
c) Cục Tuyên huấn tổng hợp kết quả xem xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng báo cáo Tổng cục Chính trị.
d) Căn cứ kết quả xem xét của Hội đồng, Tổng cục Chính trị trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định khen thưởng hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
đ) Cá nhân, tập thể đề nghị tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Quân công”; Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, cán bộ chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ và cán bộ cấp tướng đề nghị khen thưởng cấp nhà nước, Tổng cục Chính trị trình Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” và danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
a) Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng; tổng hợp, báo cáo Ban Thư ký xem xét, đề xuất với Cơ quan thường trực Hội đồng.
b) Cơ quan thường trực Hội đồng họp xem xét, báo cáo Hội đồng.
c) Hội đồng họp xem xét, bỏ phiếu kín.
d) Căn cứ kết quả phiếu tín nhiệm của Hội đồng, Tổng cục Chính trị trình Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét.
đ) Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
4. Khen thưởng quá trình cống hiến
a) Cục Tuyên huấn thẩm định hồ sơ, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, trình Thủ tướng Chính phủ.
b) Cá nhân đề nghị tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Quân công”; Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, cán bộ chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ và cán bộ cấp tướng, Tổng cục Chính trị trình Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
5. “Huy chương Quân kỳ Quyết thắng”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”; “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
Cục Tuyên huấn thẩm định hồ sơ, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định khen thưởng hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
6. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam”, “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”; Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; kỷ niệm chương của các bộ, ban, ngành, tỉnh
a) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam”, “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”: Cục Tuyên huấn thẩm định hồ sơ, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định khen thưởng.
b) Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; kỷ niệm chương của các bộ, ban, ngành, tỉnh: Cục Tuyên huấn thẩm định hồ sơ, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, đề nghị khen thưởng hoặc Tổng cục Chính trị trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, đề nghị khen thưởng.
7. Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”; “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”; “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
a) Cơ quan chức năng quản lý nhà nước về một trong các lĩnh vực nêu trên chủ trì tham mưu, thẩm định hồ sơ, thành tích, đề xuất khen thưởng; trình Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn).
b) Cục Tuyên huấn tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị trình Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét.
c) Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
8. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ tiên tiến” đối với cán bộ chủ trì đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ và cán bộ cấp tướng
Cục Tuyên huấn thẩm định hồ sơ, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng; tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định khen thưởng.
9. Danh hiệu “Đơn vị huấn luyện giỏi”, Đơn vị vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”
a) Cục Quân huấn tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo cáo Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn).
b) Cục Tuyên huấn tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị huấn luyện giỏi”, công nhận danh hiệu Đơn vị vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”.
10. Khen thưởng đột xuất
Cục Tuyên huấn chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng thẩm định hồ sơ, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định khen thưởng hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
11. Khen thưởng phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ
a) Ban chỉ đạo phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng xem xét, đề nghị khen thưởng.
b) Trưởng ban chỉ đạo phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ quyết định khen thưởng theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn).
c) Cục Tuyên huấn tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định khen thưởng.
d) Đối với hình thức khen thưởng cấp nhà nước, Cục Tuyên huấn báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng xem xét; tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, trình Thủ tướng Chính phủ.
12. Khen thưởng trong hội thi, hội thao, hội diễn, diễn tập
a) Ban tổ chức hội thi, hội thao, hội diễn, diễn tập của Bộ Quốc phòng xem xét, đề nghị khen thưởng.
b) Trưởng ban tổ chức hội thi, hội thao, hội diễn, diễn tập quyết định khen thưởng theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn).
c) Cục Tuyên huấn tổng hợp, báo cáo Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định khen thưởng.
d) Đối với hình thức khen thưởng cấp nhà nước, Cục Tuyên huấn báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng xem xét; tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, trình Thủ tướng Chính phủ.
13. Khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Cục Tuyên huấn chủ trì, phối hợp với Cục Đối ngoại và các cơ quan chức năng có liên quan thẩm định hồ sơ, thành tích, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định khen thưởng hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
14. Đối với các hình thức khen thưởng, giải thưởng của các ban, bộ, ngành Trung ương
a) Cơ quan chức năng quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định hồ sơ, thành tích, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn).
b) Cục Tuyên huấn tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, đề nghị khen thưởng.
Điều 42. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua ở các cấp
1. Phổ biến đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua.
2. Tổ chức báo công, bình công: Tổ chức bình xét từ đơn vị cơ sở. Tập thể, cá nhân báo cáo thành tích tại hội nghị quân nhân hoặc hội nghị công đoàn cơ sở. Hội nghị tiến hành bình xét, đề xuất khen thưởng.
3. Khối, cụm thi đua họp bình xét, suy tôn, đề nghị tặng thưởng danh hiệu thi đua đối với các tập thể trong khối, cụm thi đua.
4. Ban thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng tổng hợp, xin ý kiến cơ quan chức năng cùng cấp (nếu có); tổng hợp, báo cáo cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
5. Cơ quan thường trực hội đồng họp xem xét, báo cáo hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
6. Hội đồng thi đua - khen thưởng họp xem xét.
7. Cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy) xem xét, quyết nghị.
8. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy đơn vị quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
9. Phương pháp tiến hành bầu danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
a) Tổ chức hội nghị quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng, người lao động cấp cơ sở hoặc hội nghị công đoàn cơ sở để bình xét danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” bằng hình thức bỏ phiếu kín. Cá nhân được giới thiệu dự bầu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” báo cáo thành tích. Hội nghị xem xét, bỏ phiếu tín nhiệm. Đối với cán bộ chỉ huy đơn vị các cấp dự bầu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” tại hội nghị quân nhân hoặc hội nghị cán bộ hoặc hội nghị công đoàn cơ sở nơi cán bộ đó tham gia sinh hoạt.
b) Hội nghị quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng, người lao động hoặc hội nghị cán bộ hoặc hội thảo công đoàn cơ sở bỏ phiếu kín đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” phải có từ 2/3 quân số dự họp trở lên so với tổng quân số đang công tác tại đơn vị. Cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” phải đạt trên 50% số phiếu đồng ý so với tổng quân số đang công tác tại đơn vị.
Điều 43. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
1. Cá nhân, tập thể báo cáo thành tích tại hội nghị quân nhân hoặc hội nghị công đoàn cơ sở hoặc hội nghị cán bộ (đối với cán bộ chủ trì đơn vị). Hội nghị xem xét, đề xuất khen thưởng.
2. Ban thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng tổng hợp, xin ý kiến cơ quan chức năng cùng cấp (nếu có); tổng hợp, báo cáo cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
3. Cơ quan thường trực hội đồng xem xét, báo cáo hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
4. Hội đồng thi đua - khen thưởng xem xét, cho ý kiến.
5. Cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy) xem xét, quyết nghị.
6. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy đơn vị trình cấp trên trực tiếp.
Điều 44. Quy trình xét, đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
1. Cá nhân, tập thể báo cáo thành tích tại hội nghị quân nhân hoặc hội nghị công đoàn cơ sở. Hội nghị tiến hành xem xét, đề xuất.
2. Ban thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng xin ý kiến cơ quan chức năng cùng cấp (nếu có); tổng hợp, báo cáo cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng.
3. Cơ quan thường trực hội đồng họp xem xét, báo cáo hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
4. Hội đồng thi đua - khen thưởng họp xem xét, bỏ phiếu kín.
5. Cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy) xem xét, quyết nghị.
6. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy trình cấp trên trực tiếp.
Điều 45. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng đột xuất
1. Cơ quan chính trị, cán bộ chính trị (nơi không có cơ quan chính trị) thẩm định, báo cáo đề xuất với thủ trưởng đơn vị.
2. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy đơn vị xem xét, quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Điều 46. Quy trình, tuyến trình đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
1. Quy trình
a) Cá nhân báo cáo tóm tắt thành tích, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị cấp trình khen thưởng (trường hợp cá nhân đã hy sinh, từ trần thì thân nhân hoặc đơn vị trình khen thưởng báo cáo tóm tắt thành tích).
b) Cơ quan chính trị thẩm định, báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy), chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy đơn vị xem xét, trình cấp trên trực tiếp.
2. Tuyến trình
a) Cá nhân đang công tác đến tuổi nghỉ hưu thì đơn vị trực tiếp quản lý cá nhân đó xem xét, lập hồ sơ trình cấp trên theo hệ thống tổ chức trong Quân đội, Ban Cơ yếu Chính phủ.
b) Cá nhân đã chuyển công tác ra ngoài Quân đội, đơn vị quản lý cá nhân trước khi chuyển ngành chịu trách nhiệm xác nhận quá trình công tác và thời gian đảm nhiệm chức vụ trong Quân đội, Ban Cơ yếu Chính phủ của cá nhân để làm cơ sở cho cơ quan quản lý cá nhân đó trước khi nghỉ chế độ xem xét, đề nghị khen thưởng.
Điều 47. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng niên hạn và kỷ niệm chương
1. Cá nhân kê khai quá trình công tác, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị trình khen thưởng.
2. Cơ quan chính trị, trợ lý chính trị, cán bộ đảm nhiệm công tác thi đua, khen thưởng (nơi không có cơ quan chính trị) thẩm định, báo cáo chính ủy, chính trị viên, người chỉ huy đơn vị.
3. Chính ủy, chính trị viên (bí thư cấp ủy) hoặc người chỉ huy xem xét, trình cấp trên trực tiếp.
Điều 48. Quy trình xét, đề nghị tặng thưởng một số danh hiệu, giải thưởng
Quy trình xét, đề nghị tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”; “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”; “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 49. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ; khen thưởng thành tích trong hội thao, hội thi, hội diễn, diễn tập
1. Quy trình xét khen thưởng phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ
a) Cơ quan thường trực ban chỉ đạo phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan chính trị cùng cấp nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản hướng dẫn khen thưởng (hướng dẫn do cơ quan chính trị ký ban hành); triển khai, đôn đốc thực hiện.
b) Cơ quan thường trực ban chỉ đạo phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, đề án, dự án hoặc sơ kết, tổng kết nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy) xem xét, quyết định.
c) Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy đơn vị quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
d) Đối với hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng báo cáo hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp xem xét; tổng hợp, báo cáo chỉ huy đơn vị xét, trình cấp trên trực tiếp.
2. Quy trình xét khen thưởng trong hội thi, hội thao, hội diễn, diễn tập
a) Ban tổ chức hội thi, hội thao, hội diễn, diễn tập tổng kết, nhận xét, đánh giá kết quả và bình xét, đề nghị khen thưởng.
b) Cơ quan thường trực ban tổ chức hội thi, hội thao, hội diễn, diễn tập hoặc cơ quan chính trị cùng cấp tổng hợp, thẩm định, báo cáo thủ trưởng đơn vị hoặc trưởng ban tổ chức hội thi, hội thao, hội diễn, diễn tập (nếu được thủ trưởng đơn vị ủy quyền) xem xét, quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Điều 50. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng của các tổ chức quần chúng
1. Tổ chức hội nghị đoàn viên, hội viên phổ biến đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn; bình xét, đề nghị khen thưởng.
2. Cơ quan (trợ lý) hoặc cán bộ phụ trách công tác quần chúng tổng hợp, báo cáo cơ quan chính trị hoặc đồng chí cấp ủy viên phụ trách công tác quần chúng; tổng hợp, báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy) cùng cấp xem xét, quyết nghị.
3. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy hoặc thủ trưởng cơ quan chính trị quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Thông tư 118/2023/TT-BQP quy định và hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 118/2023/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 4. Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 6. Tổ chức phong trào thi đua
- Điều 7. Thời gian tổ chức thi đua, bình xét khen thưởng
- Điều 8. Báo cáo, thông báo kết quả thi đua
- Điều 9. Các danh hiệu thi đua
- Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”
- Điều 12. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 13. Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”
- Điều 14. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 15. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”
- Điều 16. Danh hiệu Cờ thi đua của Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 17. Danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 18. Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 19. Danh hiệu Đơn vị vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”
- Điều 20. Danh hiệu “Đơn vị huấn luyện giỏi”
- Điều 21. Danh hiệu “Đơn vị văn hóa tiêu biểu”
- Điều 24. Các hình thức khen thưởng
- Điều 25. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam”
- Điều 26. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”
- Điều 27. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Cơ yếu Việt Nam”
- Điều 28. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 29. Bằng khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 30. Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 31. Giấy khen của Thủ trưởng sư đoàn, lữ đoàn, trung đoàn, cục, vụ, viện và tương đương
- Điều 32. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 33. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 34. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 35. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương
- Điều 36. Thủ trưởng sư đoàn và tương đương
- Điều 37. Thủ trưởng lữ đoàn và tương đương
- Điều 38. Thủ trưởng trung đoàn và tương đương
- Điều 39. Thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị không được phép sử dụng con dấu
- Điều 40. Trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 41. Quy trình xét khen thưởng cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 42. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua ở các cấp
- Điều 43. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 44. Quy trình xét, đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
- Điều 45. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng đột xuất
- Điều 46. Quy trình, tuyến trình đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 47. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng niên hạn và kỷ niệm chương
- Điều 48. Quy trình xét, đề nghị tặng thưởng một số danh hiệu, giải thưởng
- Điều 49. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ; khen thưởng thành tích trong hội thao, hội thi, hội diễn, diễn tập
- Điều 50. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng của các tổ chức quần chúng
- Điều 51. Quy định chung về hồ sơ
- Điều 52. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Chiến sĩ thi đua toàn quân”
- Điều 53. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”
- Điều 54. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”
- Điều 55. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Đơn vị vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”, “Đơn vị huấn luyện giỏi”
- Điều 56. Hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 57. Hồ sơ đề nghị khen thưởng “Huy chương Quân kỳ Quyết thắng”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”; kỷ niệm chương
- Điều 58. Hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 59. Hồ sơ đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
- Điều 60. Hồ sơ đề nghị tặng một số danh hiệu, giải thưởng
- Điều 61. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 62. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài