Mục 1 Chương 2 Thông tư 118/2023/TT-BQP quy định và hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Mục 1. TỔ CHỨC THI ĐUA
Điều 6. Tổ chức phong trào thi đua
1. Xây dựng kế hoạch
a) Kế hoạch tổ chức phong trào, đợt thi đua do đơn vị xây dựng.
b) Nội dung kế hoạch gồm: Mục đích, yêu cầu, chủ đề, mục tiêu, phạm vi, đối tượng, thời gian thi đua; nội dung, chỉ tiêu, biện pháp tổ chức thực hiện.
2. Tổ chức phát động thi đua
a) Tổ chức phát động thi đua phù hợp với đặc điểm, tính chất nhiệm vụ, phạm vi và đối tượng tham gia thi đua của đơn vị.
b) Hình thức: Có thể tổ chức lễ phát động riêng hoặc kết hợp với các hoạt động khác của đơn vị.
c) Chương trình buổi lễ phát động thi đua gồm: Chào cờ; tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu; báo cáo kết quả phong trào, đợt thi đua; phát động phong trào, đợt thi đua mới; trao thưởng (nếu có); thủ trưởng cấp trên phát biểu chỉ đạo (nếu có); lãnh đạo, chỉ huy đơn vị đáp từ; đại diện đơn vị giao ước thi đua; ký kết thi đua; duyệt đội ngũ (khi phát động thi đua ngoài trời); kết thúc buổi lễ.
3. Các biện pháp tổ chức thi đua
a) Tổ chức quán triệt, động viên cá nhân, tập thể tích cực tham gia phong trào, đợt thi đua;
b) Kiểm tra, theo dõi quá trình tổ chức thi đua, kịp thời phát hiện, điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp với thực tiễn đơn vị;
c) Phát hiện, bồi dưỡng, tuyên truyền, nhân điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua.
4. Sơ kết, tổng kết thi đua
Kết thúc mỗi phong trào thi đua hoặc đợt thi đua, các cơ quan, đơn vị tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thi đua, lựa chọn cá nhân, tập thể xuất sắc tiêu biểu để biểu dương, khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng. Đối với đợt thi đua dài ngày, có thể tổ chức sơ kết vào giữa đợt để rút kinh nghiệm.
Điều 7. Thời gian tổ chức thi đua, bình xét khen thưởng
1. Cơ quan, đơn vị tổ chức thi đua và xét tặng danh hiệu thi đua hằng năm theo năm tự nhiên.
2. Học viện, trường sĩ quan, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp tổ chức thi đua và bình xét danh hiệu thi đua hằng năm đối với cá nhân, tập thể thuộc quyền theo năm học; đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng” theo năm tự nhiên.
3. Thời gian tổ chức thi đua, sơ kết, tổng kết, bình xét khen thưởng chuyên đề thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp phát động, tổ chức thi đua.
Điều 8. Báo cáo, thông báo kết quả thi đua
1. Hình thức: Văn bản giấy, văn bản điện tử hoặc hình thức khác; chú trọng sử dụng hệ thống thiết chế văn hóa, truyền thanh nội bộ để thông báo kịp thời kết quả thi đua.
2. Nội dung: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện; kết quả thực hiện mục tiêu, nội dung, chỉ tiêu thi đua, nêu rõ cá nhân, tập thể tiêu biểu, mô hình mới, cách làm sáng tạo, hiệu quả trong phong trào, đợt thi đua; kết quả công tác khen thưởng; hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân; phương hướng, nội dung công tác thi đua, khen thưởng.
3. Thời gian báo cáo và thông báo kết quả thi đua, khen thưởng
a) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và thông báo kết quả công tác thi đua, khen thưởng đến các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ mỗi năm 02 lần (6 tháng đầu năm, trước ngày 15 tháng 7; cả năm, trước ngày 31 tháng 12).
b) Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn) và thông báo cho đơn vị trực thuộc mỗi năm 02 lần (6 tháng đầu năm, trước ngày 15 tháng 6; cả năm, trước 30 tháng 11).
c) Cơ quan, đơn vị cấp sư đoàn và tương đương báo cáo cấp trên trực tiếp và thông báo cho đơn vị trực thuộc mỗi quý 01 lần (quý 1 và quý 3: Trước ngày 25 tháng cuối quý; quý 2 và quý 4: Lồng ghép với báo cáo 6 tháng và cả năm, trước ngày 10 tháng 6 và ngày 15 tháng 11).
d) Cơ quan, đơn vị cấp lữ đoàn, trung đoàn và tương đương báo cáo cấp trên trực tiếp và thông báo cho đơn vị trực thuộc mỗi tháng 01 lần, trước ngày 30 hằng tháng (6 tháng, trước ngày 01 tháng 6; cả năm, trước ngày 01 tháng 11).
đ) Đơn vị cấp tiểu đoàn và tương đương báo cáo cấp trên trực tiếp và thông báo cho đơn vị trực thuộc hằng tuần.
e) Đơn vị cấp đại đội và tương đương báo cáo cấp trên trực tiếp và thông báo trong đơn vị hằng ngày.
g) Đối với đơn vị cấp lữ đoàn, trung đoàn, tiểu đoàn, đại đội và tương đương đóng quân phân tán, thực hiện nhiệm vụ có tính chất đặc thù không có điều kiện thực hiện theo quy định tại các điểm d, đ và e khoản này, căn cứ đặc điểm tình hình, điều kiện của đơn vị, thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định thời gian báo cáo, thông báo kết quả thi đua, khen thưởng.
h) Báo cáo, thông báo kết quả thi đua theo đợt, theo chuyên đề thực hiện ngay sau khi kết thúc đạt thi đua hoặc sơ kết, tổng kết thi đua.
i) Trường hợp lập được thành tích xuất sắc đột xuất báo cáo cấp trên trực tiếp và thông báo ngay cho đơn vị.
Thông tư 118/2023/TT-BQP quy định và hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 118/2023/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 4. Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 6. Tổ chức phong trào thi đua
- Điều 7. Thời gian tổ chức thi đua, bình xét khen thưởng
- Điều 8. Báo cáo, thông báo kết quả thi đua
- Điều 9. Các danh hiệu thi đua
- Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”
- Điều 12. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 13. Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”
- Điều 14. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 15. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”
- Điều 16. Danh hiệu Cờ thi đua của Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 17. Danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 18. Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 19. Danh hiệu Đơn vị vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”
- Điều 20. Danh hiệu “Đơn vị huấn luyện giỏi”
- Điều 21. Danh hiệu “Đơn vị văn hóa tiêu biểu”
- Điều 24. Các hình thức khen thưởng
- Điều 25. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam”
- Điều 26. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”
- Điều 27. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Cơ yếu Việt Nam”
- Điều 28. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 29. Bằng khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 30. Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 31. Giấy khen của Thủ trưởng sư đoàn, lữ đoàn, trung đoàn, cục, vụ, viện và tương đương
- Điều 32. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 33. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 34. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 35. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương
- Điều 36. Thủ trưởng sư đoàn và tương đương
- Điều 37. Thủ trưởng lữ đoàn và tương đương
- Điều 38. Thủ trưởng trung đoàn và tương đương
- Điều 39. Thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị không được phép sử dụng con dấu
- Điều 40. Trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 41. Quy trình xét khen thưởng cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 42. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua ở các cấp
- Điều 43. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 44. Quy trình xét, đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
- Điều 45. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng đột xuất
- Điều 46. Quy trình, tuyến trình đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 47. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng niên hạn và kỷ niệm chương
- Điều 48. Quy trình xét, đề nghị tặng thưởng một số danh hiệu, giải thưởng
- Điều 49. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng phong trào thi đua theo chuyên đề, cuộc vận động, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ; khen thưởng thành tích trong hội thao, hội thi, hội diễn, diễn tập
- Điều 50. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng của các tổ chức quần chúng
- Điều 51. Quy định chung về hồ sơ
- Điều 52. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Chiến sĩ thi đua toàn quân”
- Điều 53. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”
- Điều 54. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”
- Điều 55. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Đơn vị vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”, “Đơn vị huấn luyện giỏi”
- Điều 56. Hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 57. Hồ sơ đề nghị khen thưởng “Huy chương Quân kỳ Quyết thắng”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”; kỷ niệm chương
- Điều 58. Hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 59. Hồ sơ đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
- Điều 60. Hồ sơ đề nghị tặng một số danh hiệu, giải thưởng
- Điều 61. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 62. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài