- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Thông tư 213/2006/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 122/2006/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành
- 3Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng ban hành
- 1Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi 2005
- 2Nghị định 17/2007/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam kèm theo Nghị định 54/CP năm 1995
- 3Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 4Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1990
- 5Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1994
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 1Thông tư 279/2017/TT-BQP về quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Quyết định 1316/QĐ-BQP năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng kỳ 2014-2018
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2012/TT-BQP | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2012 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN XUẤT NGŨ ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự năm 1981, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 1990,1994 và năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 54/CP ngày 07 tháng 8 năm 1995 của Chính phủ ban hành Điều lệ phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam và Nghị định số 17/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày l6 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về điều kiện, thủ tục hồ sơ, chế độ chính sách; quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
2. Đối tượng áp dụng
Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
1. Xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là thực hiện chuyển ra khỏi biên chế lực lượng thường trực của Quân đội sang phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.
2. Xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ gồm:
a) Xuất ngũ đúng thời hạn;
b) Xuất ngũ sau thời hạn;
c) Xuất ngũ trước thời hạn.
3. Khi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được hưởng quyền lợi theo chế độ, chính sách của Nhà nước.
4. Thời điểm bắt đầu thời hạn phục vụ tại ngũ và thời điểm kết thúc thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
a) Thời điểm bắt đầu thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ ngày cấp có thẩm quyền quy định và chịu sự quản lý về mọi mặt của Quân đội;
b) Thời điểm kết thúc thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ là ngày được cấp có thẩm quyền ký quyết định xuất ngũ.
Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời hạn phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam đủ các điều kiện quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì được xuất ngũ.
1. Xuất ngũ đúng thời hạn:
a) Thời gian phục vụ tại ngũ đủ 18 tháng gồm:
Hạ sĩ quan, binh sĩ không thuộc diện phục vụ tại ngũ 24 tháng;
Hạ sĩ quan, binh sĩ đã có chuyên môn kỹ thuật trước khi nhập ngũ được sử dụng đúng ngành nghề.
b. Thời gian phục vụ tại ngũ đủ 24 tháng gồm: Hạ sĩ quan, binh sĩ được huấn luyện tại đơn vị, đào tạo trong các trường quân đội thuộc danh mục các chuyên nghiệp quân sự theo quy định tại Quyết định số 146/2006/QĐ-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc Ban hành danh mục hạ sĩ quan chỉ huy, hạ sĩ quan và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật do Quân đội đào tạo trong thời bình có thời hạn phục vạ tại ngũ 24 tháng.
2. Xuất ngũ sau thời hạn: Hạ sĩ quan, binh sĩ đủ thời gian phục vụ tại ngũ theo Khoản 1, Điều này, được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giữ lại phục vụ tại ngũ thêm một thời gian theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.
3. Xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sun đây:
a) Không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ phục vụ tại ngũ được quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BYT-BQP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế-Bộ Quốc phòng, đã được Hội đồng giám định sức khoẻ cấp sư đoàn và tương đương hoặc Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền giám định, kết luận;
b) Hoàn cảnh gia đình, khó khăn theo quy định tại Điều 29 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2005, được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là ủy ban nhân dân cấp xã) và Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban chỉ huy quân sự cấp huyện) xác nhận;
c) Không đủ tiêu chuẩn chính trị, đạo đức theo quy định tại Thông tư liên tịch số 76/2006/TTLT BQP-BCA ngày 03 tháng 5 năm 2006 của Bộ Quốc phòng-Bộ Công an hướng dẫn tiêu chuẩn chính trị, nguyên tắc, thủ tục tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội;
d) Trường hợp đặc biệt khác thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
e) Hạ sĩ quan, binh sĩ có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giữ lại phục vụ thêm một thời gian theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự tại Khoản 2, Điều này, nhưng trong thời gian đó lại phát sinh điền kiện xuất ngũ trước thời hạn theo quy định của Điểm a, b và c, Khoản 3, Điều này, thì vẫn được xuất ngũ theo quy định tại Khoản 3, Điều này.
Điều 4. Hồ sơ quân nhân xuất ngũ
1. Xuất ngũ đúng thời hạn và sau thời hạn
a) Quyết định xuất ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được lập thành 05 bản và được bàn giao cho Ban chỉ huy quân sự cấp huyện: 01 bản; cơ quan Tài chính đơn vị: 01 bản; lưu tại đơn vị giải quyết xuất ngũ: 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ: 02 bản (cá nhân giữ 01 bản và nộp cho cơ sở dạy nghề nơi quân nhân xuất ngũ học nghề 01 bản);
b) Hồ sơ quân nhân xuất ngũ, gồm:
- Lý lịch nghĩa vụ quân sự;
- Phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự;
- Phiếu quân nhân;
- Quyết định xuất ngũ;
- Các giấy tờ khác (nếu có).
2. Xuất ngũ trước thời hạn
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, đơn vị không ra quyết định xuất ngũ, chỉ làm văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương quản lý;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 01 tháng trở lên do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thủ tục hồ sơ gồm:
- Quyết định xuất ngũ (quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này) ghi rõ lý do được xuất ngũ trước thời hạn;
- Hồ sơ quân nhân (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều này) kèm theo biên bản giám định sức khoẻ hoặc biên bản giám định y khoa nếu xuất ngũ trước thời hạn vì lý do không đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ (quy định tại Điểm a,
Điều 5. Chế độ, chính sách được hưởng khi xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được hưởng 100% phụ cấp quân hàm của tháng ký quyết định xuất ngũ; tiền ăn được hưởng đến ngày xuất ngũ; được đơn vị tổ chức tiễn và đưa về địa phương hoặc cấp tiền tàu xe (loại thông thường) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.
3. Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
Điều 6. Quyền hạn, trách nhiệm
1. Quyền hạn:
a) Tổng Tham mưu trưởng quy định thời gian xuất ngũ và số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm;
b) Chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên được quyền ký quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền;
c) Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn do chỉ huy cấp sư đoàn và tương đương trở lên quyết định;
d) Trong thời hạn 12 tháng nếu hạ sĩ quan, binh sĩ đã xuất ngũ về địa phương có nguyện vọng đổi quyết định xuất ngũ để thực hiện chuyển ngành, khi được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cả 5 chế độ, thì việc đổi quyết định xuất ngũ do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh, sĩ xuất ngũ đó cư trú quyết định.
2. Trách nhiệm:
a) Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm thực hiện giải quyết xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; thông báo thời gian xuất ngũ trước 01 tháng cho hạ sĩ quan, binh sĩ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị cơ sở nơi hạ sĩ quan, binh sĩ cư trú hoặc làm việc trước khi nhập ngũ; tổ chức tiễn và đưa hạ sĩ quan, binh sĩ về bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân; không được giữ lại hạ sĩ quan, binh sĩ đã phục vụ tại ngũ trên hạn định, khi chưa có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
b) Các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ giúp người chỉ huy đơn vị giải quyết đầy đủ thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách cho hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi xuất ngũ; lập danh sách hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ gửi cho Ban chỉ huy quân sự cấp huyện để quản lý và đăng ký vào ngạch dự bị;
c) Ban chỉ huy quân sự cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định;
d) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thực hiện đổi quyết định xuất ngũ cho hạ sĩ quan, binh sĩ đã xuất ngũ về địa phương có nguyện vọng đổi quyết định xuất ngũ để chuyển ngành theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2012; thay thế Quyết định số 2528/2000/QĐ-BQP ngày 02 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Tổng Tham mưu trưởng và chỉ huy các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này; quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Quân lực) để xem xét, giải quyết.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Chỉ thị 33-HĐBT năm 1982 thực hiện chính sách đối với hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1918/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ và nguồn nhân lực có tay nghề cao tại cơ sở dạy nghề trong Quân đội đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 279/2017/TT-BQP về quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Quyết định 1316/QĐ-BQP năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 95/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Thông tư 279/2017/TT-BQP về quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 3Quyết định 1316/QĐ-BQP năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng kỳ 2014-2018
- 1Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi 2005
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 3Nghị định 17/2007/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam kèm theo Nghị định 54/CP năm 1995
- 4Thông tư 213/2006/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 122/2006/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 6Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1990
- 7Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1994
- 8Nghị định 54-CP năm 1995 về điều lệ phục vụ của Hạ sỹ quan, Binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam
- 9Chỉ thị 33-HĐBT năm 1982 thực hiện chính sách đối với hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 11Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng ban hành
- 12Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 1918/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ và nguồn nhân lực có tay nghề cao tại cơ sở dạy nghề trong Quân đội đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 11/2012/TT-BQP Quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 11/2012/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/02/2012
- Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
- Người ký: Phùng Quang Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2012
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực