Điều 14 Thông tư 102/2016/TT-BQP quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới đường bộ trong Bộ Quốc phòng
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc cho bán xe.
2. Văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cho phép cơ quan, đơn vị mua xe được đăng ký xe theo quy định.
3. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này.
4. Hợp đồng mua bán.
5. Hóa đơn bán hàng hợp lệ (áp dụng đối với trường hợp mua xe của các cơ quan, đơn vị có đăng ký kinh doanh).
6. Chứng nhận đăng ký, biển số, lý lịch theo xe.
Thông tư 102/2016/TT-BQP quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới đường bộ trong Bộ Quốc phòng
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đăng ký, quản lý, sử dụng
- Điều 5. Biển số đăng ký xe quân sự
- Điều 6. Chứng nhận đăng ký xe quân sự
- Điều 7. Những hành vi nghiêm cấm
- Điều 8. Hình thức đăng ký
- Điều 9. Cơ quan quản lý đăng ký
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký đối với xe có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31 tháng 12 năm 1989
- Điều 11. Hồ sơ đăng ký đối với xe do Bộ Quốc phòng trang bị
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký đối với xe do đơn vị tự mua
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký đối với xe điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký đối với xe của cơ quan, đơn vị mua bằng vốn tự có, bán lại cho cơ quan, đơn vị khác trong Bộ Quốc phòng
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký đối với xe điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký đối với xe cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà tặng hoặc nhập khẩu là tài sản di chuyển
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký đối với xe cải tạo
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký đối với xe sau sửa chữa thay thế động cơ cùng loại
- Điều 19. Đăng ký tạm thời
- Điều 20. Trình tự đăng ký
- Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp lại, cấp đổi biển số, chứng nhận đăng ký