Mục 1 Chương 2 Thông tư 102/2016/TT-BQP quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới đường bộ trong Bộ Quốc phòng
1. Đăng ký chính thức.
2. Đăng ký tạm thời.
Điều 9. Cơ quan quản lý đăng ký
1. Bộ Quốc phòng thống nhất việc quản lý đăng ký xe quân sự đối với các cơ quan, đơn vị.
2. Cục Xe - Máy là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý đăng ký xe quân sự theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký đối với xe có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31 tháng 12 năm 1989
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự. (Riêng đối với xe xích: Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng).
2. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này.
3. Lệnh xuất kho (áp dụng đối với xe đã nhập kho).
Điều 11. Hồ sơ đăng ký đối với xe do Bộ Quốc phòng trang bị
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự.
2. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này.
3. Lệnh xuất kho (áp dụng đối với xe đã nhập kho).
4. Biên bản giao, nhận xe.
5. Hồ sơ gốc của xe theo quy định của pháp luật (cơ quan, đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ mua xe, có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ hồ sơ gốc về Cục Xe - Máy).
Điều 12. Hồ sơ đăng ký đối với xe do đơn vị tự mua
1. Hồ sơ xe đăng ký lần đầu, gồm:
a) Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
b) Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này;
c) Hợp đồng mua bán;
d) Hóa đơn bán hàng hợp lệ;
đ) Hồ sơ gốc của xe theo quy định của pháp luật (cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ về Cục Xe - Máy).
2. Hồ sơ xe đã đăng ký tại cơ quan Công an, gồm:
a) Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
b) Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này;
c) Hợp đồng mua bán;
d) Hóa đơn bán hàng hợp lệ (áp dụng đối với trường hợp mua xe của các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh);
đ) Giấy khai sang tên, di chuyển do cơ quan Công an cấp;
e) Hồ sơ gốc của xe theo quy định của pháp luật (cơ quan, đơn vị mua xe có trách nhiệm đến cơ quan Công an làm thủ tục nhận giấy sang tên, di chuyển, hồ sơ gốc của xe và bàn giao đầy đủ cho cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để chuyển giao về Cục Xe - Máy).
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc điều động xe.
2. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này.
3. Biên bản bàn giao xe.
4. Chứng nhận đăng ký, biển số, lý lịch theo xe.
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc cho bán xe.
2. Văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cho phép cơ quan, đơn vị mua xe được đăng ký xe theo quy định.
3. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này.
4. Hợp đồng mua bán.
5. Hóa đơn bán hàng hợp lệ (áp dụng đối với trường hợp mua xe của các cơ quan, đơn vị có đăng ký kinh doanh).
6. Chứng nhận đăng ký, biển số, lý lịch theo xe.
Điều 15. Hồ sơ đăng ký đối với xe điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Quyết định của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (hoặc cấp có thẩm quyền) về việc điều động xe.
2. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này.
3. Biên bản bàn giao xe.
4. Chứng nhận đăng ký theo xe.
1. Hồ sơ đăng ký đối với xe cho, tặng, gồm:
a) Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
b) Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này;
c) Văn bản cho, tặng của bên cho, tặng;
d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định của pháp luật (cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ về Cục Xe - Máy).
2. Hồ sơ đăng ký xe viện trợ, gồm:
a) Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
b) Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này;
d) Giấy xác nhận viện trợ của Bộ Tài chính.
3. Hồ sơ đăng ký xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, gồm:
a) Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
b) Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này;
c) Tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu phi mậu dịch;
d) Biên lai thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Điều 17. Hồ sơ đăng ký đối với xe cải tạo
1. Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc cho phép cải tạo xe quân sự; phê duyệt tài liệu thiết kế cải tạo xe quân sự.
2. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật sau cải tạo.
4. Chứng nhận đăng ký đối với xe đã đăng ký; đối với xe chưa đăng ký phải có hồ sơ gốc hợp lệ theo quy định của pháp luật và quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự.
Điều 18. Hồ sơ đăng ký đối với xe sau sửa chữa thay thế động cơ cùng loại
1. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I Thông tư này.
2. Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan kỹ thuật đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Hồ sơ nguồn gốc động cơ.
4. Phiếu hợp cách xuất xưởng.
5. Biên bản giao, nhận xe khi xuất xưởng.
6. Chứng nhận đăng ký theo xe.
1. Các trường hợp cấp biển số tạm thời không giới hạn tuyến đường theo quy định tại Mẫu số 02, Phụ lục I Thông tư này, gồm:
a) Ô tô do Bộ Quốc phòng trang bị mới: Hồ sơ còn thiếu tờ khai nguồn gốc nhập khẩu;
b) Ô tô do Bộ Quốc phòng cho phép đơn vị tự mua: Hồ sơ còn thiếu quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự.
a) Ô tô nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trong quá trình trung chuyển, làm nhiệm vụ đột xuất đặc biệt;
b) Ô tô chạy khảo sát, thử nghiệm của đề tài, dự án thuộc các chương trình của Bộ Quốc phòng.
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký.
2. Đăng ký hồ sơ quản lý và trình cấp có thẩm quyền ký duyệt.
3. Cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe.
4. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng: Chịu trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đăng ký xe theo quy định tại Thông tư này (tương ứng từ Điều 10 đến Điều 19) và gửi về Cục Xe - Máy.
5. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp lại, cấp đổi biển số, chứng nhận đăng ký
1. Trường hợp cấp lại, cấp đổi
a) Cấp lại biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký bị mất;
b) Cấp đổi biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký bị hỏng.
a) Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan kỹ thuật đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Bản tường trình của lái xe hoặc người được giao nhiệm vụ quản lý (có xác nhận của chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên);
d) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thi hành kỷ luật đối với các trường hợp vi phạm (nếu có);
đ) Biển số đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký theo xe (trường hợp bị hỏng).
3. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp xe quân sự bị mất, hỏng biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký: Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này và gửi về Cục Xe - Máy;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp lại, cấp đổi biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Thông tư 102/2016/TT-BQP quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới đường bộ trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 102/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 843 đến số 844
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đăng ký, quản lý, sử dụng
- Điều 5. Biển số đăng ký xe quân sự
- Điều 6. Chứng nhận đăng ký xe quân sự
- Điều 7. Những hành vi nghiêm cấm
- Điều 8. Hình thức đăng ký
- Điều 9. Cơ quan quản lý đăng ký
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký đối với xe có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31 tháng 12 năm 1989
- Điều 11. Hồ sơ đăng ký đối với xe do Bộ Quốc phòng trang bị
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký đối với xe do đơn vị tự mua
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký đối với xe điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký đối với xe của cơ quan, đơn vị mua bằng vốn tự có, bán lại cho cơ quan, đơn vị khác trong Bộ Quốc phòng
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký đối với xe điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký đối với xe cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà tặng hoặc nhập khẩu là tài sản di chuyển
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký đối với xe cải tạo
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký đối với xe sau sửa chữa thay thế động cơ cùng loại
- Điều 19. Đăng ký tạm thời
- Điều 20. Trình tự đăng ký
- Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp lại, cấp đổi biển số, chứng nhận đăng ký