- 1Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế trị giá gia tăng
- 2Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 89/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư 99/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 30/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài Chính ban hành
- 1Thông tư 103/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành trong lĩnh vực thuế, quản lý tài sản công và quản lý nợ công
- 2Quyết định 84/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2021
- 3Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/1999/TT-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 1999 |
Căn cứ vào Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT), Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN hiện hành;
Để thực hiện việc kê khai, nộp thuế TNDN hoạt động đại lý bán vé xổ số kiến thiết và chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng đối với hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết (XSKT) phù hợp với hoạt động kinh doanh XSKT, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
I. VỀ VIỆC KÊ KHAI, NỘP THUẾ TNDN ĐỐI VỚI ĐẠI LÝ BÁN VÉ XỔ SỐ KIẾN THIẾT
1. Các đại lý bán vé xổ số kiến thiết thuộc đối tượng phải nộp thuế TNDN đối với hoa hồng đại lý bán vé XSKT bao gồm: các tổng đại lý, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ trừ các đối tượng diện chính sấch và có thu nhập thấp dưới đây:
Người trực tiếp làm các đại lý bán lẻ vé xổ số kiến thiết là cán bộ hưu trí, thương binh, gia đình liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng, những người mất sức lao động, người già và trẻ em cô đơn, không nơi mương tựa, người có thu nhập bình quân tháng trong năm (thu nhập được xác định bằng doanh thu trừ chi phí) dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà ưnứoc thì được miễn thuế TNDN theo hướng dẫn tại điểm 6b, Mục I, Phần Đ Thông tư số 99/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN.
Cục Thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Công ty XSKT ở địa phương để xác định đối tượng được miễn nộp thuế TNDN nêu tại điểm này.
2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với đại lý XSKT phải nộp
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (32%)
Đối với các đại lý bán vé xổ số kiến thiết chưa mở sổ sách kế toán, không xác định được thu nhập doanh nghiệp để tính thuế TNDN phải nộp theo quy định trên đây thì thuế TNDN phải nộp được tính theo mức ấn định bằng 5% trên doanh thu.
Doanh thu làm căn cứ tính thuế TNDN đối với các đại lý bán vé xổ số là toàn bộ tiền hoa hông bán vé xổ số kiến thiết được hưởng chưa trừ bất cứ khoản phí tổn nào.
Ví dụ: Một Tổng đại lý bán vé XSKT có tổng doanh thu (Hoa hồng) đại lý bán vé XSKT quí I/1999 là 100 triện động thì thuế TNDN phải nộp theo mức ấn định là: 100 tr.đ x 5% = 5 tr.đ.
3. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
Công ty XSKT có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế TNDN phải nộp của các đại lý bán vé XSKT thuộc đối tượng phải nộp thuế TNDN trước khi thanh toán trả tiền hoa hồng bán vé xổ số cho các đại lý, để nộp vào ngân sách nhà nước thay cho các đại lý.
Công ty XSKT thực hiện việc khấu trừ và nộp thay thuế TNDN cho các đại lý bán vé xổ số được hưởng một khoản thù lao bằng 0,8% số thuế thực tế đã thu để nộp ngân sách. Số tiền thù lao này được khấu trừ vào số tiền thuế thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước.
Ví dụ: Trong kỳ Công ty thu được thuế TNDN từ đại lý là 300 trđ.
Công ty được trích 0,8% = 300 trđ x 0,8 % = 2,4 trđ
Số còn phải nộp là 300 trđ - 2,4 trđ = 297,6 trđ
Số tiền thù lao Công ty được sử dụng để trang trải các chi phí cho việc thu, nộp thuế và khen thưởng cho các bộ phận, người tham gia công tác này; mức chi do Công ty quy định.
Định kỳ hàng quý, Công ty XSKT có trách nhiệm kê khai thuế TNDN đã khấu trừ của các đại lý gửi cục thuế tỉnh, thành phố cùng với thời gian quy định gửi tờ khai thuế thu nhập của công ty theo mẫu kê khai kèm theo. Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra và thông báo thuê TNDN công ty phải nộp. Cục Thuế sử dụng mẫu thông báo nộp thuế TNDN để thông báo cho Công ty XSKT nộp thuế TNDN hoa hồng đại lý bán vé xổ số.
Các Công ty XSKT không được hạch toán vào chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với số tiền thuế TNDN nộp thay cho các đại lý bán vé XSKT.
II. VỀ SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ:
1. Vé xổ số (bao gồm về truyền thống, vé biết kết quả ngay, lôtô, điện toán...) do các Công ty XSKT tự thiết kế mẫu, in, phát hành được coi như một loại chứng từ đặc thù. Giá thanh toán in trên vé xổ số các loại được xác định là giá đã bao gồm cả thuế GTGT. Vì vậy, các công ty XSKT có trách nhiệm đăng ký, kê khai với Cục Thuế tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý thu thuế về việc in ấn, phát hành vé XSKT theo quy định sau đây:
- Đăng ký nhà máy in vé xổ số. Trường hợp Công ty XSKT kinh doanh loại hình xổ số điện toán thì cũng phải đăng ký số lượng máy và loại máy in "vé" với Cục thuế.
- Kê khai loại vé, số lượng vé đã in, đã phát hành, thực tế tiêu thụ và số lượng vé thanh huỷ trong từng kỳ.
2. Hoá đơn, chứng từ áp dụng đối với Công ty kinh doanh vé xổ số và căn cứ xác định doanh thu tính thuế GTGT:
- Mỗi lần phát hành, xuất vé xổ số giao cho các chi nhánh, trạm chung chuyển, tổng đại lý, đại lý (gọi chung là đại lý) để bán thì Công ty XSKT phải lập "phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ" (Mẫu số: 03-VT ban hành kèm theo Quyết định số 1141/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính) giao cho đại lý.
- Khi bán vé xổ số, Công ty XSKT và các đại lý trực tiếp bán vé không phải lập hoá đơn bán hàng giao cho khách hàng. Kết thúc mỗi lần phát hành vé xổ số (hàng ngày hoặc 3- 5 ngày theo quy định), Công ty SXKT phải lập bảng kê vé xổ số đã bán của từng lần phát hành và tổng hợp các lần phát hành trong tháng theo mẫu số 05/GTGT "Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ" ban hành kèm theo Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị giá tăng làm cơ sở xác định doanh thu và thuế GTGT Công ty phải nộp.
Bảng kê bán vé xổ số phải ghi rõ loại vé, số lượng vé đã thực bán (tiêu thụ), đơn giá (giá ghi trên vé), doanh thu bán vé của mỗi lần phát hành và chuyển cho bộ phận kế toán vào sổ kế toán.
- Mỗi tháng một lần theo thời hạn quy định về kê khai, nộp thuế GTGT, Công ty XSKT có trách nhiệm tổng hợp doanh thu bán vé trong tháng để xác định doanh thu tính thuế GTGT và thuế GTGT đầu ra.
|
| Tổng doanh thu bán vé |
Thuế GTGT đầu ra = Doanh thu tính thuế GTGT x 20%
Trên cơ sở đã xác định được thuế GTGT đầu ra và tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp, Công ty XSKT lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 89/1998/TT-BTC nêu trên, kèm theo bảng kê vé xổ số đã bán theo từng lần phát hành vé xổ số trong tháng gửi Cục thuế tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý thu thuế.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/9/1999.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Cục thuế, Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố và các Công ty Xổ số kiến thiết phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn xử lý kịp thời.
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(của tháng.... năm....)
- Tên Công ty XSKT:........................ Mã số thuế:....................
- Địa chỉ trụ sở Công ty:............................................................
Đơn vị tính:
STT | Chỉ tiêu | Số tiền |
1 | Tổng số hoa hồng trả cho đại lý | |
2 | Hoa hồng trả đại lý thuộc đối tượng chịu thuế TNDN | |
3 | Tổng số thuế TNDN đại lý phải nộp | |
4 | Số tiền thù lao được tính để lại | |
5 | Số thuế TNDN còn phải nộp kỳ này |
Số tiền thuế phải nộp: (ghi bằng chữ).........................................
....................................................................................................
Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sở sẽ chịu xử phạt vi phạm theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Ngày... tháng... năm 19.... |
Nơi gửi tờ khai:
- Cơ quan thuế
- Địa chỉ:
Cơ quan thuế nhận tờ khai:
- Ngày nhận:
- Người nhận: (Ký và ghi rõ họ tên)
- 1Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 136/2013/TT-BTC hướng dẫn hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 138/2017/TT-BTC về hướng dẫn khoản chi phí đặc thù đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số quy định tại Nghị định 122/2017/NĐ-CP quy định nội dung về đặc thù về cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số; Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành trong lĩnh vực thuế, quản lý tài sản công và quản lý nợ công
- 5Quyết định 84/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2021
- 6Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 103/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành trong lĩnh vực thuế, quản lý tài sản công và quản lý nợ công
- 2Quyết định 84/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2021
- 3Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 2Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế trị giá gia tăng
- 3Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 89/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Thông tư 99/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 30/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài Chính ban hành
- 6Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 136/2013/TT-BTC hướng dẫn hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 138/2017/TT-BTC về hướng dẫn khoản chi phí đặc thù đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số quy định tại Nghị định 122/2017/NĐ-CP quy định nội dung về đặc thù về cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số; Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 100/1999/TT-BTC về việc kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 100/1999/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/08/1999
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 39
- Ngày hiệu lực: 01/09/1999
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực