Điều 8 Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 8. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
1. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư trên Hệ thống, gồm:
a) Thông tin chung về nhà đầu tư;
b) Số liệu về báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán; báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có);
c) Thông tin về các dự án, hợp đồng đã và đang thực hiện.
2. Nhà đầu tư chủ động cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình theo quy định tại khoản 1 Điều này trên Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với các thông tin đã kê khai trên Hệ thống. Trường hợp nhà đầu tư tự thực hiện việc chỉnh sửa trên Hệ thống, Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thông tin trước và sau khi nhà đầu tư thực hiện chỉnh sửa. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được xác thực bằng chữ ký số của nhà đầu tư.
3. Nhà đầu tư đính kèm các văn bản, tài liệu để chứng minh tính xác thực về năng lực, kinh nghiệm, tài liệu đính kèm sẽ được lưu trữ và quản lý trên Hệ thống.
4. Trường hợp nhà đầu tư kê khai không trung thực nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào thì bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 89 của Luật Đấu thầu, khoản 11 Điều 10 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Luật PPP).
5. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trường hợp số liệu về báo cáo tài chính trên Hệ thống đã được cập nhật từ Hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì nhà đầu tư không phải kê khai số liệu về báo cáo tài chính. Đối với số liệu báo cáo tài chính từ năm 2021 trở đi, trường hợp nhà đầu tư phát hiện Hệ thống chưa cập nhật số liệu so với Hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính thì nhà đầu tư sửa đổi cho phù hợp với số liệu đã báo cáo với cơ quan thuế, Hệ thống sẽ lưu lại các phiên bản sửa đổi thông tin của nhà đầu tư.
Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 10/2022/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 621 đến số 622
- Ngày hiệu lực: 16/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các mẫu hồ sơ
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 6. Nguyên tắc cung cấp, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 7. Khai thác cơ sở dữ liệu về PPP
- Điều 8. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
- Điều 9. Thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
- Điều 10. Phát hành, sửa đổi, làm rõ E-KSQT, E-YCSBNLKN, Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm; gia hạn thời gian nộp E-HSQT, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 11. Thông tin về kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 12. Thông báo mời sơ tuyển, E-TBMST, thông báo mời thầu dự án PPP
- Điều 13. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời đàm phán dự án PPP; gia hạn thời điểm đóng thầu
- Điều 14. Danh sách ngắn đối với dự án PPP
- Điều 15. Thông báo mời thầu
- Điều 16. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu
- Điều 17. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 18. Kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 19. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 20. Nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 21. Làm rõ, sửa đổi, thay thế, rút E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 22. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMST dự án PPP
- Điều 23. Mở thầu đối với dự án PPP áp dụng sơ tuyển
- Điều 24. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển dự án PPP
- Điều 25. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền
- Điều 27. Trách nhiệm của Đơn vị chuẩn bị dự án, Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đối với dự án PPP; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế đối với dự án đầu tư có sử dụng đất; đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa; bên mời thầu
- Điều 28. Trách nhiệm của Trung tâm, Doanh nghiệp dự án và Báo Đấu thầu
- Điều 29. Trách nhiệm của nhà đầu tư