Điều 10 Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1. Phát hành:
a) Đối với dự án PPP, E-KSQT được phát hành miễn phí trên Hệ thống.
b) Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất:
E-YCSBNLKN được phát hành miễn phí đồng thời với E-TBMQT được đăng tải thành công trên Hệ thống. Trong quá trình đăng tải E-YCSBNLKN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế phải đính kèm các tài liệu sau đây:
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt danh mục dự án (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư);
- Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được phê duyệt (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư).
Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được phát hành miễn phí đồng thời với thông báo mời quan tâm được đăng tải thành công trên Hệ thống. Trong quá trình đăng tải thông báo mời quan tâm, các tài liệu phải đính kèm gồm:
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt danh mục dự án (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư);
- Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được phê duyệt (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư).
Không được phát hành bản giấy Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm cho nhà đầu tư; trường hợp phát hành bản giấy cho nhà đầu tư thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư.
2. Sửa đổi:
a) Đối với dự án PPP:
Trường hợp sửa đổi E-KSQT sau khi phát hành, Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc Cơ quan, Đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:
- Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-KSQT;
- E-KSQT đã được sửa đổi.
b) Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất:
Trường hợp sửa đổi E-YCSBNLKN sau khi phát hành, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:
- Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-YCSBNLKN;
- E-YCSBNLKN đã được sửa đổi.
- Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm;
- Quyết định sửa đổi và yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đã được sửa đổi, trong yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đã được sửa đổi phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.
d) Quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi được đăng tải trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày hết hạn nộp E-HSQT, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Trường hợp thời gian đăng tải văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định tại khoản này thì phải thực hiện gia hạn thời gian nộp E-HSQT, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tương ứng.
3. Làm rõ:
a) Đối với dự án PPP:
Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ E-KSQT, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc Cơ quan, Đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án PPP thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp E-HSQT.
b) Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất:
Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ E-YCSBNLKN, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp E-HSĐKTHDA.
d) Văn bản làm rõ E-KSQT, E-YCSBNLKN, yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm được đăng tải trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp E-HSQT, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ.
đ) Nội dung làm rõ E-KSQT, E-YCSBNLKN, yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm không được trái với nội dung của E-KSQT, E-YCSBNLKN, yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm đã được phê duyệt.
Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ E-KSQT, E-YCSBNLKN, yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm dẫn đến phải sửa đổi các hồ sơ này thì việc sửa đổi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Gia hạn thời gian nộp E-HSQT, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
Trường hợp gia hạn thời gian nộp E-HSQT, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống, thông báo gia hạn được đăng tải trên Hệ thống, trong đó nêu rõ các thông tin sau:
a) Lý do gia hạn;
b) Thời điểm hết hạn nộp E-HSQT, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án sau khi gia hạn:
c) Tên nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm trong trường hợp gia hạn theo quy định tại khoản 5a Điều 80 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 25/2020/NĐ-CP), được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 25 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
5. Sau khi có kết quả đánh giá E-HSĐKTHDA đối với dự án đầu tư có sử dụng đất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được đăng tải trên Hệ thống không muộn hơn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả đánh giá.
Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 10/2022/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 621 đến số 622
- Ngày hiệu lực: 16/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các mẫu hồ sơ
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 6. Nguyên tắc cung cấp, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 7. Khai thác cơ sở dữ liệu về PPP
- Điều 8. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
- Điều 9. Thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
- Điều 10. Phát hành, sửa đổi, làm rõ E-KSQT, E-YCSBNLKN, Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm; gia hạn thời gian nộp E-HSQT, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 11. Thông tin về kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 12. Thông báo mời sơ tuyển, E-TBMST, thông báo mời thầu dự án PPP
- Điều 13. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời đàm phán dự án PPP; gia hạn thời điểm đóng thầu
- Điều 14. Danh sách ngắn đối với dự án PPP
- Điều 15. Thông báo mời thầu
- Điều 16. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu
- Điều 17. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 18. Kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 19. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 20. Nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 21. Làm rõ, sửa đổi, thay thế, rút E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 22. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMST dự án PPP
- Điều 23. Mở thầu đối với dự án PPP áp dụng sơ tuyển
- Điều 24. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển dự án PPP
- Điều 25. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền
- Điều 27. Trách nhiệm của Đơn vị chuẩn bị dự án, Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đối với dự án PPP; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế đối với dự án đầu tư có sử dụng đất; đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa; bên mời thầu
- Điều 28. Trách nhiệm của Trung tâm, Doanh nghiệp dự án và Báo Đấu thầu
- Điều 29. Trách nhiệm của nhà đầu tư