Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Chương III

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ QUA MẠNG

Điều 20. Nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án

1. Quy trình nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống

a) Đối với dự án PPP, dự án đầu tư có sử dụng đất:

Nhà đầu tư nhập thông tin theo yêu cầu của E-KSQT, E-HSMST, E-YCSBNLKN trên Hệ thống theo định dạng webform, đính kèm file để tạo thành bộ E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA và nộp trên Hệ thống.

Đối với nội dung liên quan đến hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực và kinh nghiệm tương ứng, phản hồi của nhà đầu tư đối với các nội dung của E-KSQT, E-HSMST, E-YCSBNLKN, nhà đầu tư kê khai trên webform và cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu chứng minh về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm. Trường hợp có sự khác biệt với thông tin kê khai giữa webform với thông tin trong bản scan các văn bản, tài liệu chứng minh về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm đính kèm thì yêu cầu nhà đầu tư làm rõ. Việc đánh giá căn cứ vào E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA và tài liệu làm rõ của nhà đầu tư, trong đó có xác nhận thông tin, tài liệu chuẩn xác được nộp trên Hệ thống.

b) Đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa, trường hợp nội dung hướng dẫn chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm b khoản 7 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)) đã được ban hành, nhà đầu tư gửi đính kèm hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống.

3. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh hoặc thành viên được phân công trong thỏa thuận liên danh nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và đồng thời đính kèm thỏa thuận liên danh lên Hệ thống.

4. Hệ thống thông báo cho nhà đầu tư tình trạng nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (thành công hoặc không thành công) qua địa chỉ email mà nhà đầu tư đã đăng ký. Các thông tin được ghi nhận trên Hệ thống để làm căn cứ giải quyết kiến nghị, tranh chấp (nếu có) gồm: thông tin về bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng thái gửi, số file đính kèm lên Hệ thống khi nhà đầu tư nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư.

5. Hết thời hạn nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bên mời thầu, Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc Cơ quan, Đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án PPP, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế đối với dự án đầu tư có sử dụng đất, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đánh giá đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa truy cập vào Hệ thống và tiến hành đánh giá E-HSQT (trường hợp E-KSQT được lập theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này), E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của các nhà đầu tư đã nộp.

Điều 21. Làm rõ, sửa đổi, thay thế, rút E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án

1. Làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:

a) Nhà đầu tư có trách nhiệm:

- Làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của bên mời thầu, Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án PPP, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế đối với dự án đầu tư có sử dụng đất, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa;

- Tự làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm khi nhà đầu tư phát hiện E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án thiếu thông tin, tài liệu về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa nộp cùng hồ sơ.

b) Việc làm rõ E-HSQT, E-HSDST đối với dự án PPP, E-HSĐKTHDA đối với dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện trên Hệ thống. Tất cả yêu cầu làm rõ và văn bản làm rõ của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống.

Đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa, trường hợp nội dung hướng dẫn chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm b khoản 7 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) đã được ban hành, việc làm rõ được thực hiện trên Hệ thống.

2. Sửa đổi, thay thế, rút E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:

a) Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa trong trường hợp nội dung hướng dẫn chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm b khoản 7 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) đã được ban hành.

b) Sau thời điểm hết hạn nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, nhà đầu tư không được rút hồ sơ đã nộp.

Điều 22. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMST dự án PPP

1. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMST:

Bên mời thầu tổ chức lập E-HSMST trên Hệ thống. Sau khi lập E-HSMST, bên mời thầu trình cơ quan có thẩm quyền để cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt E-HSMST. Việc phê duyệt E-HSMST được thực hiện không qua mạng.

2. E-HSMST phải bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết để làm cơ sở cho nhà đầu tư chuẩn bị E-HSDST. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu đăng tải E-HSMST không đầy đủ thông tin hoặc thông tin không rõ ràng so với E-HSMST được phê duyệt dẫn đến gây khó khăn cho nhà đầu tư trong việc chuẩn bị E-HSDST thì cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu phải sửa đổi, bổ sung E-HSMST cho phù hợp và tiến hành đăng tải lại E-HSMST.

3. Bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống. Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu không được đính kèm các file yêu cầu khác về bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST. Bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm không phải là bản được số hóa dưới dạng webform sẽ không được coi là một phần của E-HSMST và nhà đầu tư không phải đáp ứng các yêu cầu này.

4. Trường hợp E-HSMST có các nội dung dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng thì bên mời thầu không được loại bỏ E-HSDST không đáp ứng các nội dung này.

Điều 23. Mở thầu đối với dự án PPP áp dụng sơ tuyển

Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

Điều 24. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển dự án PPP

1. Bên mời thầu trình cơ quan có thẩm quyền kết quả sơ tuyển và đồng thời gửi đơn vị thẩm định.

2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả sơ tuyển trên cơ sở tờ trình, báo cáo đánh giá E-HSDST, báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển.

Điều 25. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức lựa chọn nhà đầu tư qua mạng theo lộ trình như sau:

1. Từ ngày 01 tháng 6 năm 2023, việc cung cấp, đăng tải thông tin đối với dự án phải đấu thầu theo pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa được thực hiện trên Hệ thống.

2. Từ ngày 15 tháng 8 năm 2023, việc phát hành E-KSQT, E-HSMST, E-YCSBNLKN và nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA đối với dự án PPP, dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện trên Hệ thống.

Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 10/2022/TT-BKHĐT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 15/06/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Chí Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 621 đến số 622
  • Ngày hiệu lực: 16/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH