Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BNV ngày 21/10/2009 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 4/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1. Sửa đổi
“Điều 3. Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng
Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng (hình 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) là một hình tròn viền ngoài màu vàng, có nền màu đỏ tươi; phía trong có 02 bông lúa màu vàng tươi, phía dưới nối 02 gốc bông lúa có hình vành khuyên viền màu vàng, nền màu xanh nước biển, bên trong có chữ KSVCL (viết tắt của cụm từ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG) màu vàng; ở giữa có hình mỏ neo màu vàng; phía trên hình mỏ neo có hình cánh én màu vàng; trên hình cánh én có biểu trưng hình tròn, giữa hình tròn là hình chữ S, lồng chữ V, bên trái chữ S màu vàng và màu đỏ, bên phải chữ S màu xanh nước biển và màu đỏ”.
2. Sửa đổi
“Điều 4. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng được gắn trên mũ kê pi và mũ mềm.
1. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ kê pi (hình 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) gồm cành tùng kép bằng kim loại có màu vàng gắn liền với biểu tượng kiểm soát viên chất lượng được đúc nổi có hình tròn đường kính 35mm, chiều dài 58mm chiều cao 48mm.
2. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ mềm kê pi (hình 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) là biểu tượng kiểm soát viên chất lượng được đúc nổi có hình tròn đường kính 29 mm”.
3. Sửa đổi
“Điều 5. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên ve áo
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng được đeo trên ve áo trang phục kiểm soát viên chất lượng gồm có hai phần.
1. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng được gắn trên nền ve áo là biểu tượng thu nhỏ của Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng, dập nổi, sơn màu như biểu tượng, đường kính là 21mm, được gắn chính giữa nền ve áo.
2. Nền Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên ve áo (hình 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) có hình bình hành, góc nhọn là 45o, góc tù là 135o, chiều dài 55mm, chiều cao 35mm; nền màu xanh rêu; ở giữa gắn biểu tượng kiểm soát viên chất lượng thu nhỏ, đường kính 21mm (theo quy định tại khoản 1 Điều này)”.
4. Sửa đổi
“Điều 6. Cầu vai kiểm soát viên chất lượng gắn trên vai áo
Cầu vai kiểm soát viên chất lượng được mang trên vai áo trang phục kiểm soát viên chất lượng dùng để phân biệt từng ngạch, chức vụ lãnh đạo kiểm soát viên chất lượng khi thi hành công vụ như sau:
1. Thông số và bố cục trên nền cầu vai kiểm soát viên chất lượng.
a) Cúc gắn trên cầu vai làm bằng kim loại màu vàng, đường kính 20mm, bề mặt là phù hiệu kiểm soát viên chất lượng, dập nổi không đổ màu, được gắn ở đầu nhọn của cấp hiệu (hình 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Sao gắn trên nền cầu vai làm bằng kim loại màu vàng, nhám bề mặt, kích thước 22mm (hình 7 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này); được gắn ở giữa nền cầu vai, số lượng sao được gắn phân biệt theo ngạch công chức.
c) Vạch gắn trên nền cầu vai làm bằng kim loại màu vàng, nhám bề mặt, chiều dài 42mm (hình 8 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này); được gắn ở cuối nền cầu vai, số lượng vạch được gắn phân biệt chức vụ lãnh đạo.
d) Cầu vai của ngạch kiểm soát viên chất lượng có hình thang đứng, viền xung quanh màu vàng, nền cầu vai màu xanh rêu có hoa văn, một đầu bằng, đầu kia nhọn, chiều cao 130 mm, đáy lớn 45mm, đáy nhỏ 40mm (hình 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Quy định về số sao cho từng ngạch kiểm soát viên chất lượng như sau:
a) Kiểm soát viên cao cấp chất lượng gắn ba sao (hình 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Kiểm soát viên chính chất lượng gắn hai sao (hình 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Kiểm soát viên chất lượng gắn một sao (hình 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Kiểm soát viên trung cấp chất lượng không gắn sao (hình 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Quy định về số vạch gắn trên nền cầu vai cho chức vụ lãnh đạo kiểm soát viên chất lượng như sau:
a) Cục trưởng, Phó cục trưởng gắn ba vạch (hình 8 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Cục và Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương gắn 2 vạch (hình 8 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Chi cục thuộc Cục và Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương gắn 1 vạch (hình 8 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Kiểm soát viên chất lượng không gắn vạch (hình 8 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này)”.
5. Sửa đổi
“Điều 13. Biển hiệu kiểm soát viên chất lượng
Biển hiệu kiểm soát viên chất lượng được đeo trước ngực để nhận biết tên, số hiệu của công chức kiểm soát viên chất lượng khi thi hành công vụ.
1. Biển hiệu kiểm soát viên chất lượng có hình chữ nhật, dài 80mm, rộng 23mm; được làm bằng kim loại (hình 9 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bên trái là biểu tượng thu nhỏ của phù hiệu kiểm soát viên chất lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này”.
6. Thay thế phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa bằng Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 08 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BIỂU TƯỢNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHCN ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng, phù hiệu kiểm soát viên chất lượng
Hình 1
Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng
Hình 2.
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ kêpi
Hình 3.
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ mềm kêpi
Hình 4.
Nền phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên ve áo
MẪU BIỂU TƯỢNG CẦU VAI, PHÙ HIỆU KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHCN ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Cầu vai, phù hiệu kiểm soát viên chất lượng
Hình 5.
Cúc gắn trên cầu vai kiểm soát viên chất lượng
Hình 6.
Nền cầu vai kiểm soát viên chất lượng
Hình 7.
Quy định về số sao cho ngạch kiểm soát viên chất lượng
Hình 8.
Quy định về số vạch gắn trên nền cầu vai chức vụ lãnh đạo kiểm soát viên chất lượng
MẪU BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHCN ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng
Hình 9.
Biển hiệu thẻ kiểm soát viên chất lượng
- 1Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-BNV-BKHCN hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Nội vụ Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 20/2012/TT-BGTVT quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 01/2014/TT-BTNMT quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của thanh tra viên, cán bộ, công chức thuộc cơ quan thanh tra nhà nước về Tài nguyên và Môi trường
- 4Thông tư 07/2014/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 7Quyết định 838/QĐ-BNV năm 2023 Quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Thông tư 26/2011/TT-BKHCN quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BKHCN năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-BNV-BKHCN hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Nội vụ Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư 20/2012/TT-BGTVT quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Thông tư 01/2014/TT-BTNMT quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của thanh tra viên, cán bộ, công chức thuộc cơ quan thanh tra nhà nước về Tài nguyên và Môi trường
- 6Thông tư 07/2014/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 9Quyết định 838/QĐ-BNV năm 2023 Quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư 10/2015/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 26/2011/TT-BKHCN quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 10/2015/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra