- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Nghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 48/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 4Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
BỘ NỘI VỤ - BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/TTLT-BNV-BKHCN | Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ Nội vụ và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:
Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức vào các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BNV ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2009/TT-BNV).
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với công chức làm việc trong các cơ quan thực hiện chức năng kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Nguyên tắc chuyển xếp ngạch
1. Việc chuyển xếp ngạch phải căn cứ vào chức trách, vị trí công tác và chuyên môn nghiệp vụ được giao của công chức.
2. Công chức được chuyển xếp ngạch phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BNV.
3. Khi chuyển ngạch từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa không được kết hợp nâng bậc lương, nâng ngạch công chức.
1. Chuyển xếp vào ngạch kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa (mã số ngạch 13.280) đối với công chức hiện giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
2. Chuyển xếp vào ngạch kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa (mã số ngạch 13.281) đối với công chức hiện giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.
3. Chuyển xếp vào ngạch kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa (mã số ngạch 13.282) đối với công chức hiện giữ ngạch chuyên viên và tương đương.
4. Chuyển xếp vào ngạch kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa (mã số ngạch 13.283) đối với công chức hiện giữ ngạch cán sự và tương đương.
Việc xếp lương đối với công chức được chuyển xếp vào các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này, việc tổ chức thực hiện như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức thực hiện chức năng kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thực hiện việc tổng hợp, kiểm tra, rà soát lại các vị trí công tác của công chức làm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, lập phương án chuyển xếp vào các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Phê duyệt phương án chuyển xếp ngạch đối với công chức làm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các đơn vị, tổ chức trực thuộc từ các ngạch công chức hiện giữ sang các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình chuyển xếp ngạch công chức;
c) Quyết định chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức thuộc diện quản lý vào các ngạch kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền. Đối với các trường hợp chuyển xếp vào ngạch kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì có văn bản đề nghị Bộ Nội vụ quyết định;
d) Báo cáo danh sách công chức được chuyển xếp ngạch về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, quản lý chung đối với đội ngũ công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Các Bộ, ngành, địa phương nêu tại khoản 2 Điều này sau khi thực hiện việc chuyển xếp ngạch đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa từ các ngạch công chức hiện giữ sang các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa có báo cáo tổng hợp gửi Bộ Nội vụ để theo dõi.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
Nơi nhận: |
|
- 1Thông tư 10/2015/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 26/2011/TT-BKHCN quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức do Bộ Nội Vụ ban hành.
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Nghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Nghị định 48/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 5Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 9Thông tư 10/2015/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 26/2011/TT-BKHCN quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-BNV-BKHCN hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Nội vụ Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 01/2011/TTLT-BNV-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 07/04/2011
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Quân, Nguyễn Duy Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 225 đến số 226
- Ngày hiệu lực: 22/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực