Điều 6 Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 6. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt
1. Xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách; đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách, đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách trên tuyến với cơ quan quản lý có thẩm quyền; niêm yết các thông tin có liên quan về hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định.
2. Duy trì đủ số lượng phương tiện, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe theo đúng phương án kinh doanh đã đăng ký của đơn vị.
3. Thực hiện đúng biểu đồ chạy xe theo phương án khai thác tuyến đã được cơ quan quản lý tuyến chấp thuận.
4. Thực hiện tối thiểu 70% tổng số chuyến xe trên các tuyến vận tải hành khách cố định của đơn vị theo biểu đồ chạy xe đã được phê duyệt.
5. Thực hiện đúng quy định về việc ghi chép, quản lý và sử dụng, lưu trữ Lệnh vận chuyển.
6. Thực hiện đúng quy định về việc quản lý và sử dụng phù hiệu chạy xe, đảm bảo các phương tiện của đơn vị khi đưa vào khai thác phải được cấp phù hiệu và biển hiệu theo quy định.
7. Thực hiện đúng các quy định về việc đón, trả khách và các quy định về xếp hành lý, hàng hóa lên xe, chở đúng tải trọng quy định; đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động vận tải theo quy định.
8. Tổ chức quản lý các điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận tải bảo đảm đầy đủ các nội dung sau:
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng để đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng theo quy định;
b) Lập Hồ sơ lý lịch phương tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị để theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo quy định;
c) Xây dựng và áp dụng quy trình quản lý an toàn giao thông theo quy định.
9. Tổ chức quản lý lái xe, nhân viên phục vụ trên xe bảo đảm đầy đủ các nội dung sau:
a) Thực hiện ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe;
b) Lập và cập nhật đầy đủ các thông tin về quá trình làm việc của lái xe vào Lý lịch hành nghề lái xe hoặc phần mềm quản lý lái xe của đơn vị theo mẫu quy định;
c) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ vận tải, an toàn giao thông và tuyên truyền nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe;
d) Bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án khai thác tuyến được chấp thuận; đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo quy định của Luật Giao thông đường bộ;
đ) Thực hiện tổ chức khám sức khỏe khi tuyển dụng, khám sức khỏe định kỳ cho lái xe và chỉ sử dụng lái xe có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; không tuyển dụng, sử dụng lái xe có sử dụng chất ma túy.
10. Tổ chức và duy trì hoạt động của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định.
11. Thực hiện đúng các quy định về lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bảo đảm các nội dung sau:
a) Lắp đặt, duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo truyền dẫn đầy đủ, chính xác, liên tục các thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình của xe trong suốt quá trình phương tiện tham gia giao thông;
b) Cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình theo quy định;
c) Lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình của xe trong thời hạn tối thiểu 01 năm;
d) Không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi để can thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị giám sát hành trình.
12. Thực hiện đúng quy định về giao vé, chứng từ thu cước, hóa đơn, phí vận tải cho hành khách.
13. Theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; hàng tháng báo cáo Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải về việc xử lý những vi phạm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
14. Bố trí người điều hành vận tải đáp ứng đủ các điều kiện; tập huấn cho người điều hành vận tải theo quy định.
15. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và lưu trữ theo quy định.
Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 10/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/04/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 545 đến số 546
- Ngày hiệu lực: 01/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 5. Sở Giao thông vận tải
- Điều 6. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt
- Điều 7. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Điều 8. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch
- Điều 9. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 10. Đơn vị kinh doanh bến xe khách, bến xe hàng, trạm dừng nghỉ
- Điều 11. Người xếp hàng hóa lên xe ô tô, chủ hàng
- Điều 12. Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình của xe, đơn vị cung cấp dịch vụ
- Điều 13. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 14. Giám đốc Sở Giao thông vận tải
- Điều 15. Người được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 16. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kinh doanh vận tải, người xếp hàng hóa lên xe ô tô, chủ hàng
- Điều 17. Người được giao nhiệm vụ quản lý chất lượng dịch vụ và an toàn giao thông, người điều hành vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 18. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, nhân viên xếp hàng hóa
- Điều 19. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình, cung cấp dịch vụ, đơn vị kinh doanh bến xe khách, bến xe hàng, trạm dừng nghỉ
- Điều 20. Cán bộ, nhân viên của đơn vị kinh doanh bến xe khách, bến xe hàng, trạm dừng nghỉ
- Điều 21. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 22. Xử lý vi phạm đối với đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 23. Xử lý vi phạm đối với đơn vị khai thác bến xe khách, bến xe hàng, trạm dừng nghỉ
- Điều 24. Xử lý vi phạm đối với người xếp hàng hóa lên xe ô tô, chủ hàng
- Điều 25. Xử lý vi phạm đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, cán bộ, nhân viên của bến xe khách, bến xe hàng, đơn vị kinh doanh vận tải.
- Điều 26. Xử lý vi phạm đối với đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình, cung cấp dịch vụ
- Điều 27. Xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, người đại diện vốn nhà nước, người đại diện theo pháp luật của đơn vị hoặc giám đốc, chủ nhiệm hợp tác xã, chủ đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Điều 28. Thẩm quyền xử lý vi phạm